Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lê Ngọc Hân (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả phép tính). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1. Số thập phân gồm năm đơn vị, một phần mười, ba phần nghìn được viết là :

  1. 50,13 B. 5,103 C. 50,013 D. 50,103

Bài 2 . Một đội bóng đã thi đấu 20 trận , thắng 12 trận . Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội là :

  1. 12 % B. 32 % C. 40 % D. 60 %

Bài 3. Tấm logo trường Tiểu học Lê Ngọc Hân may trên áo đồng phục có dạng hình tròn với đường kính là 6cm. Diện tích của tấm logo đó là:

  1. A. 18,84cm2 B. 37,68cm2 C. 28,26 cm2 D. 113,04cm2

Bài 4 . Một cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương mới đó tăng lên bao nhiêu lần?

A . 12 lần B. 27 lần C. 9 lần D. 8 lần

Bài 5 : Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ kém 15 phút sáng đến 6 giờ 35 phút sáng là:

A. 50 phút B. 80 phút C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 50 phút

Bài 6: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 6dm. Vậy diện tích xung quanh của hình đó là:

A. 100dm2 B. 148dm2 C. 120dm2 D. 108dm2
docx 7 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lê Ngọc Hân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lê Ngọc Hân (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH LÊ NGỌC HÂN Năm học: 2021 - 2022 Môn: Toán 5 Họ và tên: Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp: 5 Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên kí ĐỀ CHẴN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả phép tính). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1. Số thập phân gồm năm đơn vị, một phần mười, ba phần nghìn được viết là : A. 50,13 B. 5,103 C. 50,013 D. 50,103 Bài 2 . Một đội bóng đã thi đấu 20 trận , thắng 12 trận . Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội là : A. 12 % B. 32 % C. 40 % D. 60 % Bài 3. Tấm logo trường Tiểu học Lê Ngọc Hân may trên áo đồng phục có dạng hình tròn với đường kính là 6cm. Diện tích của tấm logo đó là: B. A. 18,84cm2 B. 37,68cm2 C. 28,26 cm2 D. 113,04cm2 Bài 4 . Một cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương mới đó tăng lên bao nhiêu lần? A . 12 lần B. 27 lần C. 9 lần D. 8 lần Bài 5 : Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ kém 15 phút sáng đến 6 giờ 35 phút sáng là: A. 50 phút B. 80 phút C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 50 phút Bài 6: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 6dm. Vậy diện tích xung quanh của hình đó là: A. 100dm2 B. 148dm2 C. 120dm2 D. 108dm2 1 Bài 7 : Một hình thang có đáy lớn 18cm, đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao 3 12cm. Diện của hình thang đó là: A. 1,44cm2 B. 576cm2 C. 144cm2 D. 288cm2 Bài 8 : Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978; 5,789 là: A. 5,789 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,978
  2. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a. 8 km 62 m = .km b. 0,4 cm3 = mm3 c. 1 phút 30 giây = phút d. 8,03 tấn = kg Bài 2 Tính giá trị biểu thức (2 điểm) a, 4,5 x (3,76 + 1,24) – 0,55 b, 13 phút 15 giây : 5 + 24 phút 21 giây . . . . . Bài 3 (2 điểm) Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 40 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Giữa đường ô tô đó nghỉ 20 phút. Tính vận tốc của ô tô đó, biết quãng đường AB dài 90km? Bài 4 ( 1điểm ) Tìm X: 8,6 x X + X x 1,4 = 34,5 . . . . . . .
  3. BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN 5 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 : ĐỀ CHẴN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 D 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a. 8 km 62 m = 8, 062 km b. 0,4 cm3 = 400 mm3 c. 1 phút 30 giây = 90 phút d. 8,03 tấn = 8030 kg Bài 2 Tính giá trị biểu thức (2 điểm) a, 4,5 x (3,76 + 1,24) – 0,55 b, 13 phút 15 giây : 5 + 24 phút 21 giây = 4,5 x 5 – 0,55 = 2 phút 39 giây + 24 phút 21 giây = 22,5 – 0,55 = 26 phút 60 giây = 21,95 = 27 phút Bài 3 (2 điểm): Bài giải Thời gian ô tô đi quãng đường đó là: 11 giờ 15 phút – 8 giờ 40 phút – 20 phút = 2 giờ 15 phút (1 điểm) Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ (0,25 điểm) Vận tốc của ô tô đó là: 90 : 2,25 = 40 (km/ giờ) (0,75 điểm) Đáp số 40km/ giờ (0,25 điểm) Bài 4 (1điểm) Tìm X: 8,6 x X + X x 1,4 = 34,5 X x (8,6 +1,4) = 34,5 X x 10 = 34,5 X = 34,5 : 10 X = 3,45
  4. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH LÊ NGỌC HÂN Năm học: 2021 - 2022 Môn: Toán 5 Họ và tên: Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp: 5 Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên kí ĐỀ LẺ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả phép tính). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1. Số thập phân gồm năm mươi đơn vị, một phần mười, ba phần nghìn được viết là : B. 50,13 B. 5,103 C. 50,013 D. 50,103 Bài 2 . Một đội bóng đã thi đấu 20 trận , không thắng 8 trận . Như vậy tỉ số phần trăm các trận không thắng của đội là : C. 12 % B. 32 % C. 40 % D. 60 % Bài 3. Tấm logo trường Tiểu học Lê Ngọc Hân may trên áo đồng phục có dạng hình tròn với đường kính là 6cm. Diện tích của tấm logo đó là: D. A. 18,84cm2 B. 37,68cm2 C. 113,04cm2 D. 28,26 cm2 Bài 4 . Một cạnh của hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của hình lập phương mới đó tăng lên bao nhiêu lần? A . 12 lần B. 27 lần C. 9 lần D. 8 lần Bài 5 : Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ kém 10 phút sáng đến 6 giờ 40 phút sáng là: A. 50 phút B. 80 phút C. 1 giờ 20 phút D. 1 giờ 50 phút Bài 6: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 5dm. Vậy diện tích xung quanh của hình đó là: A. 100dm2 B. 148dm2 C. 120dm2 D. 108dm2 1 Bài 7 : Một hình thang có đáy lớn 18cm, đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao 3 12cm. Diện của hình thang đó là: A. 1,44cm2 B. 144cm2 C. 576cm2 D. 288cm2 Bài 8 : Số bé nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978; 5,789 là: A. 5,789 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,978 II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
  5. Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a. 7 km 62 m = .km b. 0,5 cm3 = mm3 c. 1 phút 20 giây = phút d. 8,04 tấn = kg Bài 2 Tính giá trị biểu thức (2 điểm) a, 4,5 x (3,66 + 1,34) – 0,55 b, 13 phút 15 giây : 5 + 24 phút 21 giây . . . . . Bài 3 (2 điểm) Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 35 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Giữa đường ô tô đó nghỉ 25 phút. Tính vận tốc của ô tô đó, biết quãng đường AB dài 90km? Bài 4 ( 1điểm ) Tìm Y: 7,6 x Y + Y x 2,4 = 34,5 . . . . . . .
  6. BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN 5 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2: ĐỀ LẺ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 D 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a. 7 km 62 m = 7062 km b. 0,5 cm3 = 500 mm3 c. 1 phút 20 giây = 80 phút d. 8,04 tấn = 8040 kg Bài 2 Tính giá trị biểu thức (2 điểm) a, 4,5 x (3,66 + 1,34) – 0,55 b, 13 phút 15 giây : 5 + 24 phút 21 giây = 4,5 x 5 – 0,55 = 2 phút 39 giây + 24 phút 21 giây = 22,5 – 0,55 = 26 phút 60 giây = 21,95 = 27 phút Bài 3 (2 điểm): Bài giải Thời gian ô tô đi quãng đường đó là: 11 giờ 15 phút – 8 giờ 35 phút – 25 phút = 2 giờ 15 phút (1 điểm) Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ (0,25 điểm) Vận tốc của ô tô đó là: 90 : 2,25 = 40 (km/ giờ) (0,75 điểm) Đáp số 40km/ giờ (0,25 điểm) Bài 4 (1điểm) Tìm Y: 7,6 x Y + Y x 2,4 = 34,5 Y x (7,6 + 2,4) = 34,5 Y x 10 = 34,5 Y = 34,5 : 10 Y = 3,45
  7. Ninh Hiệp, ngày 09 tháng 05 năm 2022 HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Trần Thị Minh Hiên