Bài kiểm tra cuối kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Câu 1: Chữ số 3 trong số 86,2365 có giá trị là:

A. 3 B. C. D.

Câu 2: Viết số thập phân có cách đọc sau: “ ba trăm hai mươi bảy phẩy không năm”?

A. 327,5 B. 327,05 C. 237,05 D. 327,005

Câu 3: Một lớp học có 20 học sinh nữ, 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp học đó là:

A. 80% B. 8% C. 111% D. 0,8%

Câu 4:Viết số đo 2,045 ha dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.

  1. 2045m2 B. 204500 m2 C.20450 m2 D.2045000 m2

Câu 5 : Một mảnh vải hình chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 60 cm. Chu vi mảnh vải đó là :

A. 3,6 dm ; B. 3,6 m2 C. 72 m D. 3,6 m

Câu 6 : Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

A. 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538. B. 42,538 ; 42,358 ; 41,835 ; 41,538.

C. 42,358 ; 42,538 ; 41,835 ; 41,538 . D. 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.

docx 3 trang Đường Gia Huy 11/06/2024 1200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024_co_d.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. Số báo danh BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Người coi Người chấm Phòng thi: NĂM HỌC 2023 - 2024 (Kí và ghi tên) (Kí và ghi tên) Môn: Toán - Lớp 5 Điểm: (Thời gian làm bài 40 phút ) Bằng chữ: I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Câu 1: Chữ số 3 trong số 86,2365 có giá trị là: 3 3 3 A. 3 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2: Viết số thập phân có cách đọc sau: “ ba trăm hai mươi bảy phẩy không năm”? A. 327,5 B. 327,05 C. 237,05 D. 327,005 Câu 3: Một lớp học có 20 học sinh nữ, 16 học sinh nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp học đó là: A. 80% B. 8% C. 111% D. 0,8% Câu 4:Viết số đo 2,045 ha dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. A. 2045m2 B. 204500 m2 C.20450 m2 D.2045000 m2 Câu 5 : Một mảnh vải hình chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 60 cm. Chu vi mảnh vải đó là : A. 3,6 dm ; B. 3,6 m2 C. 72 m D. 3,6 m Câu 6 : Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : A. 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538. B. 42,538 ; 42,358 ; 41,835 ; 41,538. C. 42,358 ; 42,538 ; 41,835 ; 41,538 . D. 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : 2 c, 5 tấn 5 tạ > 5050 kg b) 2 m = 2200cm 5 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 8: Đặt tính rồi tính. a. 12,54 + 2,178 b. 100 – 12,45 c. 6,38 x 4,5 d. 95,2 : 68
  2. Câu 9: a. Tìm X b. Tính giá trị của biểu thức sau 25: X = 0,5 : 10 8,64 : ( 1,46 + 3,34) Câu 10 . Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta dành 40% diện tích mảnh đất để làm nhà, phần đất còn lại để làm vườn. Tính diện tích phần đât làm vườn. Câu 11: Tính bằng cách thuận tiện: a, 0,2 × 17 × 7 + 0,14 × 520 + 31 × 1,4 b) (2+4+6+8+10) x (11 x 105 - 22 x 52,5)
  3. Đáp án và biểu điểm môn Toán: I.Trắc nghiệm : 4 điểm Câu 1: C ( 0,5 điểm) Câu 2 : B ( 0,5 điểm) Câu 3: A ( 0,5 điểm) Câu 4: C ( 0,5 điểm) Câu 5: D ( 0,5 điểm) Câu 6: B( 0,5 điểm) Câu 7: ( 1 điểm) a- Đ b- S ( Mỗi phần đúng được 0,5 điểm) II. Tự luận : 6 điểm Câu 8: ( 2 điểm) Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm. Đặt tính đúng, tính sai được nửa số điểm. a. 14,718 b. 87,55 c. 28,71 d. 1,4 Câu 9: (1 điểm) Mỗi phần đúng được 0,5 điểm 25 : X = 0,5 : 10 25 : X = 0,05 ( 0,15 đ) 8,64 : ( 1,46 + 3,34) = 8,64 : 4,8 ( 0,25 đ) X = 25 : 0,05 ( 0,15 đ) = 1,8 ( 0,25 đ) X = 500 ( 0,2 đ) Câu 10: ( 2 điểm) Bài giải Chiều rộng mảnh đất là: 18 x 2/3 = 12 ( m) ( 0, 25 đ) Diện tích mảnh đất là: 18 x 12 = 216 ( m2) ( 0,5 đ) Diện tích mảnh đất để làm nhà là: 216 : 100 x 40 = 86,4 ( m2) ( 0,5 đ) Diện tích phần đất làm vườn là: 216 – 86,4 = 129,6 ( m2) ( 0,5 đ) ĐS: 129,6 m2 ( 0, 25 đ) Câu 11: 1 điểm ( Mỗi phần đúng được 0,6 đ) a, , 0,2 × 17 × 7 + 0,14 × 520 + 31 × 1,4 = 0,2 x7 x17 + 0,14 x 10 x 52 + 31 x 1,4 ( 0,1 đ) = 1,4 x 17 + 1,4 x 52 + 31 x 1,4 ( 0,1 đ) = 1,4 x ( 17 + 52 + 31) ( 0,1 đ) = 1,4 x 100 ( 0,1 đ) = 140 ( 0,1 đ) b , (2+4+6+8+10) x (11 x 105 - 22 x 52,5) = (2+4+6+8+10) x ( 11 x 105 – 11 x 2 x 52,5) ( 0,1đ) = (2+4+6+8+10) x ( 11 x 105 – 11 x ( 2 x 52,5)) ( 0,1đ) = (2+4+6+8+10) x 11 x ( 105 – 105) ( 0,1đ) = (2+4+6+8+10) x 11 x 0 ( 0,1đ) = 0 ( 0,1đ)