Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Chữ số 7 trong số 26,718 có giá trị là:

A. 7 B. 700 C. D.

Câu 2: Số 8 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,89 B. 8,9 C. 8,09 D. 8,009

Câu 3: Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 4,27 B. 1,73 C. 173 D. 1,37

Câu 4: Số lớn nhất trong các số: 8,345 ; 8,354 ; 8,534 ; 8,543 là:

A. 8,345 B. 8,354 C. 8,534 D. 8,543

Câu 5. Một lớp học có 14 bạn nữ và 21 bạn nam. Số các bạn nữ chiếm số phần trăm số các bạn trong lớp học đó là :

A. 66.66% B. 60% C. 40% D.150%

Câu 6. Chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 28,19cm; 18,41cm và 20cm là:

A. 66,6cm B. 65,5cm C. 60cm D. 62cm

Phần 2: (7 điểm) Tự luận.

Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.

a. 864,08 + 3,492 b. 124,96 – 56,063 c. 57,97 x 26 d. 180,88 : 5,6

doc 5 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH MINH TÂN NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN : TOÁN LỚP 5 Thời gian : 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên : . Lớp 5 . Điểm Nhận xét của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Chữ số 7 trong số 26,718 có giá trị là: A. 7 B. 700 C. 7 D. 7 10 100 Câu 2: Số 8 9 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,89 B. 8,9 C. 8,09 D. 8,009 Câu 3: Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5 A. 4,27 B. 1,73 C. 173 D. 1,37 Câu 4: Số lớn nhất trong các số: 8,345 ; 8,354 ; 8,534 ; 8,543 là: A. 8,345 B. 8,354 C. 8,534 D. 8,543 Câu 5. Một lớp học có 14 bạn nữ và 21 bạn nam. Số các bạn nữ chiếm số phần trăm số các bạn trong lớp học đó là : A. 66.66% B. 60% C. 40% D.150% Câu 6. Chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 28,19cm; 18,41cm và 20cm là: A. 66,6cm B. 65,5cm C. 60cm D. 62cm Phần 2: (7 điểm) Tự luận. Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a. 864,08 + 3,492 b. 124,96 – 56,063 c. 57,97 x 26 d. 180,88 : 5,6
  2. Câu 8: (1 điểm) a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 4km 75m = m 5kg 12g = kg b. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 234,56 x 55,4 + 234,56 x 44,6 Bài 9: (2 điểm) Một cửa hàng có 3,5 tấn gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi : a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán ? b. Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán ? Bài 10. (1đ) Một hình tam giác có diện tích là 8,4m, cạnh đáy kém diện tích 6m. Tính chiều cao của hình tam giác đó.
  3. Bài 11: (0.5 điểm) Tìm hai số thập phân biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của số thập phân thứ nhất sang bên phải một chữ số thì ta được số thập phân thứ hai. Biết hiệu giữa hai số thập phân là 18,27.
  4. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 4 1 1 1 1 8 1 Số học 1-2- Câu số 7 9 6 11 4-5 Đại lượng và đo Số câu 1 1 2 2 đại lượng Câu số 3 8 Số câu 1 1 3 Yếu tố hình học Câu số 10 Tổng số câu 4 1 1 2 1 1 1 11 Tổng số 5 3 2 1 11 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Phần I (3 điểm).Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A D C A Phần 2(7 điểm): Tự luận. Bài 7 (2 điểm): HS đặt tính đúng và tính đúng kết quả, mỗi ý được 0,5 điểm a, 867,572 b, 68,897 c, 1 507,22 d, 32,3 Bài 8 (1 điểm): HS điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm a. 4km 75m = 4075 m b. 5kg 12g = 5,012 kg Bài 9: ( 2điểm) a. Số gạo cửa hàng đã bán là : 3,5 x = 2,1 ( tấn) ( 0,5 điểm)
  5. Cửa hàng còn lại số tấn gạo chưa bán là : 3,5 – 2,1 =1,4 ( tấn) ( 0,5 điểm) b. Tỉ số phần trăm của số gạo đã bán và số gạo trước khi bán là: 2,1 : 3,5 = 0,6 = 60% ( 0,5 điểm) Đáp số : a. 1,4 tấn ; b. 60% ( 0,5 điểm) Bài 10: ( 1.5 điểm) Cạnh đáy hình tam giác là: 8,4 – 6 = 2,4 (m) (0,5đ) Chiều cao hình tam giác là: (0,25đ) 8,4 x 2 : 2,4 = 7 (m) (0,5đ) Đáp số: 7m (0,25đ) Bài 11: (0.5 đ) Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân thứ nhất sang bên phải một chữ số thì ta được số thập phân thứ hai. Vậy số thập phân thứ hai gấp số thập phân thứ nhất 10 lần. Coi số thập phân thứ nhất có 1 phần thì số thập phân thứ hai là 10 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 -1 = 9 ( phần) Số thập phân thứ nhất là: 18,27 : 9 x 1 = 2,03 Số thập phân thứ hai là: 18,27 + 2,03 = 20,3 Đáp số: 2,03 và 20,3