Bài kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)
Câu 1:
- Số thập phân 539,85 đọc là :
A. Năm trăm ba mươi chín phẩy tám lăm.
B. Năm trăm ba chín phẩy tám mươi lăm.
C. Năm trăm ba mươi chín phẩy tám mươi năm.
D. Năm trăm ba mươi chín phẩy tám mươi lăm.
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 72,364 là :
A. 3 B. C. D.
Câu 2: Số bé nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879
A. 5,978 B. 5,897 C. 5,798 D. 5,879
Câu 3: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150% B. 60% C. 40% D. 80%
a) 85km2 < 850ha b) 45 tấn = 450 tạ
Câu 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15m, chiều rộng là 8m. Tính diện tích của mảnh vườn đó
Đáp số : …………………………….
Câu 6: Tích của phép nhân 20,19 x 100 là :
A. 201,9 B. 2019 C. 2,019 D. 0,2019
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024_de_1.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Đề 1 (Có đáp án)
- Số báo danh: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I GV coi GV chấm Phòng thi: NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Toán - Lớp 5 Điểm: . Thời gian làm bài: 40 phút Bằng chữ: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy chọn đáp án đúng nhất hoặc viết đáp số vào chỗ chấm trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1: a) Số thập phân 539,85 đọc là : A. Năm trăm ba mươi chín phẩy tám lăm. B. Năm trăm ba chín phẩy tám mươi lăm. C. Năm trăm ba mươi chín phẩy tám mươi năm. D. Năm trăm ba mươi chín phẩy tám mươi lăm. b) Giá trị của chữ số 3 trong số 72,364 là : 3 3 3 A. 3 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2: Số bé nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 A. 5,978 B. 5,897 C. 5,798 D. 5,879 Câu 3: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 85km2 < 850ha b) 45 tấn = 450 tạ Câu 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15m, chiều rộng là 8m. Tính diện tích của mảnh vườn đó Đáp số : . Câu 6: Tích của phép nhân 20,19 x 100 là : A. 201,9 B. 2019 C. 2,019 D. 0,2019 Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3 15ha 91dam2 = ha ha = m2 4 3km12 m= km 9kg 25g = kg II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 8: Tìm x a) 36 : x = 14,4 b) x – 5,82 = 12,6
- Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: a) 16,27 + 10 : 8 b) 9,072 x 10 + 24,72 : 12 Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24m, chiều rộng kém chiều dài 6m. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để làm nhà. Phần còn lại dùng để trồng cây và làm lối đi. Tính diện tích phần đất trồng cây và làm lối đi. Câu 11: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: b) Tìm X, biết : 0,3607 : 0,01 + 36,07 x 95 + 36,07 : 0,25 X : 10 + X x 2,5 = 26
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: TOÁN - LỚP 5 Câu Đáp án Điểm 1 a) D b) B 0,5đ 2 C 0,5đ 3 C 0,5đ 4 a) S b) Đ 0,5đ 5 120m2 0,5đ 6 B 0,5đ 3 15ha 91dam2 = 15,91 ha ha = 7500 m2 7 4 1đ 3km12 m= 3,012 km 9kg 25g = 9,025kg a) 36 : x = 14,4 b) x – 5,82 = 12,6 8 x = 36 : 14,4 x = 12,6 + 5,82 1đ x = 2,5 x = 18,42 a) 16,27 + 10 : 8 = 16,27 + 1,25 0,3đ = 17,52 0,2đ 9 2đ b) 9,072 x 10 + 24,72 : 12 = 90,72 + 2,06 0,4đ = 92,78 0,1đ Chiều rộng mảnh đất là: 24 – 6 = 18 (m) 0,25đ Diện tích mảnh đất là : 24 x 18 = 432 (m2) 0,5đ Diện tích đất làm nhà là : 432 : 100 x 25 = 108 (m2) 0,5đ Diện tích phần đất trồng cây và làm lối đi là : 432 – 108 = 324(m2) 0,5đ Đáp số : 324(m2) 0,25đ 10 2đ - HS có thể làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa. VD: Chiều rộng mảnh đất là: 24 – 6 = 18 (m) Diện tích mảnh đất là : 24 x 18 = 432 (m2) Coi diện tích mảnh đất là 100%. Diện tích đất trồng cây và làm lối đi ứng với số phần trăm là : 100% - 25% = 75% Diện tích đất trồng cây và làm lối đi là : 432 : 100 x 75 = 324(m2) Đáp số : 324 m2 a) 0,3607 : 0,01 + 36,07 x 95 + 36,07 : 0,25 = 36,07 x 1 + 36,07 x 95 + 36,07 x 4 0,2đ = 36,07 x ( 1 + 95 + 4) 0,1đ = 36,07 x 100 0,1đ = 3607 0,1đ 11 b) X : 10 + X x 2,5 = 26 1đ X x 0,1 + X x 2,5 = 26 0,1đ X x (0,1 + 2,5) = 26 0,1đ X x 2,6 = 26 0,1đ X = 26 : 2,6 0,1đ X = 10 0,1đ