Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 18

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 

Câu 1:(1 điểm)  Trong hình tam giác ABC có :

 

 

C.  AH là đường cao ứng với đáy BC                    H         B                C                         

D.  CB là đường cao ứng với đáy BA                 

Câu 2:(1điểm): Một tam giác có thể có :

A. Một góc tù và hai góc nhọn                   

B. Hai góc vuông và một góc nhọn 

C.  Ba góc tù                                             

D.Một góc vuông , một góc tù , một góc nhọn 

Câu 3:(1 điểm)  Diện tích tam giác có độ dài đáy 12cm chiều cao 8cm . Cách tính đúng là : 

A.  ( 12+8) x2 = 40(cm2)                                   B. 12 x 8 : 2=48 (cm2)                                                                                                       

C.    12 x 8 x 2  =192(cm2)                               D.  12 : 8 x 2  =3 (cm2)                                                                                                                                         

docx 9 trang Diễm Hương 06/02/2023 7660
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_5_tuan_18.docx

Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 18

  1. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5 - TUẦN 18 (ĐỀ 1) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (1 điểm) Trong hình tam giác ABC có : A. AB là đường cao ứng với đáy BC A B. CH là đường cao ứng với đáy AB C. AH là đường cao ứng với đáy BC H B C D. CB là đường cao ứng với đáy BA Câu 2:(1điểm): Một tam giác có thể có : A. Một góc tù và hai góc nhọn B. Hai góc vuông và một góc nhọn C. Ba góc tù D.Một góc vuông , một góc tù , một góc nhọn Câu 3: (1 điểm) Diện tích tam giác có độ dài đáy 12cm chiều cao 8cm . Cách tính đúng là : A. ( 12+8) x2 = 40(cm2) B. 12 x 8 : 2=48 (cm2) C. 12 x 8 x 2 =192(cm2) D. 12 : 8 x 2 =3 (cm2) Câu 4: (1 điểm) Muốn tính diện tích tam giác ta tính như sau:
  2. A. Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo ) rồi nhân với 2 B. Lấy độ dài đáy chia cho chiều cao (cùng một đơn vị đo ) rồi nhân với 2 C. Lấy độ dài đáy chia cho chiều cao (cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2 D. Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2 Câu 5: (1 điểm) Diện tích tam giác có độ dài đáy 34,5 dm chiều cao 21,6 dm là: A.745,2 dm2 B. 112,2 dm2 C. 372,6 dm2 D. 1490,4 dm2 Câu 6: (1 điểm) Một hình tam giác có có diện tích 224,36m2 và đáy 28,4m . Chiều cao của tam giác đó là : A. 7,9 m B. 13,8 m C. 14,8 m D. 15,8m II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1:(2 điểm) : Cuối năm dân số của một thị trấn là 10 000 người . Hỏi sau hai năm dân số của thị trấn đó là bao nhiêu biết tỉ lệ tăng hàng năm là 2 % ?
  3. Câu 2:(2 điểm) Một lớp có 22 học sinh nữ và 18 học sinh nam.Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với cả lớp?Của số học sinh nam so với cả lớp ?
  4. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5 - TUẦN 18 (ĐỀ2) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1:(1điểm): Trong hình tam giác vuông MPQ có : A. MQ là đường cao ứng với đáy QP M B. MP là đường cao ứng với đáy PQ C. PQ là đường cao ứng với đáy QM D. QP là đường cao ứng với đáy MQ P Q 1 Câu 2:(1điểm): Chuyển hỗn số 2 thành phân số được : 4 2 1 8 9 A . B . C . D. 4 8 4 4 Câu 3: (1 điểm) Diện tích tam giác vuông ABC ( có các kích thước như hình vẽ) là : A 3,8cm 2,6cm B C A. 12,8 cm2 B. 19,76cm2 C. 4,94 cm2 D. 9,88 cm2
  5. Câu 4: (1 điểm) Phần gạch chéo chiếm số phần trăm hình vẽ bên là: 2 A .25 % B. % 8 C. 2 % C. 2,8 % Câu 5: (1 điểm) Tìm 1 % của 100 000 đống là : A. 1 đồng B . 10 đồng C . 100 đồng D. 1 000 đồng Câu 6: (1 điểm) Một hình tam giác có có diện tích 624,72m2 và chiều cao 27,4m . Cạnh đáy của tam giác đó là : A. 22,8 m B. 44,6 m C. 45,6 m D. 46,5m II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1:(2 điểm) : Đặt tính rồi tính a) 286,43 + 521,85 b) 516,40 - 350,28 c) 25,04 x 3,5 d) 45,54 : 1,8
  6. Câu 3:(2 điểm). A Tính diện tích phần gạch chéo của hình vẽ bên? 2cm 4cm B E C 5cm 5cm
  7. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5 - TUẦN 18 (ĐỀ 3) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1:(1điểm): . Diện tích hình chữ nhật MNPQ là 96 cm2 ( hình vẽ ). Diện tích hình tam giác MNI là: MN 4 cm 4cm I Q P A . 48 cm2 B. 32 cm2 C . 24 cm2 D. 16 cm2 Câu 2:(1điểm): 2 . Chữ số 7 trong số thập phân 25,713 có giá trị là : 7 7 A . 700 B . 7 C . D . 100 10 Câu 3: (1 điểm)7m2 8dm2 = m2.Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7,8 B. 7,08 C. 7,80 D. 7,008 Câu 4: (1 điểm) 3,6 < 4,8 x < 4,82 A . x = 0 B. x =1
  8. C. x =2 C. x = 3 Câu 5: (1 điểm) Một hình tam giác có đáy bằng chiều dài hình chữ nhật , chiều cao bằng chiều rộng hình chữ nhật đó . Diện tích hình tam giác bằng số phần trăm diện tích hình chữ nhật là : A. 30% B . 40 % C . 50 % D. 60 % Câu 6: (1 điểm) Hình thang ABCD có cặp cạnh song song là : A. AB và CD B. AD và BN A B C. AD và BC D. AM và BC D M N C II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1:(2 điểm) : Đặt tính rồi tính 26,7 + 35,84 82,6 - 27,16 81,6 : 24 45,6 x 3,8
  9. 1 Câu 2:(2 điểm) Một kho gạo chứa 24 tấn cả gạo nếp và gạo tẻ . Số gạo nếp bằng 3 số gạo tẻ . a) Tính số gạo nếp và số gạo tẻ chứa trong kho. b) Số gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo trong kho ?