Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 29
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1:(1điểm ) : Có 40 viên bi trong đó 8 viên màu đỏ , 10 viên màu xanh , 4 viên màu trắng 18 viên màu vàng . Như vậy số viên bi có màu :
A. Đỏ B. Xanh C. Trắng D. Vàng
Câu 2:(1 điểm) Phần thập phân của số thập phân 234,019có ?
A. 1 phần trăm
B. 0 phần mười 9 phần nghìn
C. 2 phần trăm
D. 0 phần mười , 1 phần trăm ,9 phần nghìn Câu 3: (1 điểm) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là :
A. B.
C. D .
File đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_5_tuan_29.docx
Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 5 - Tuần 29
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5 - TUẦN 29 (ĐỀ 1) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1:(1điểm ) : Có 40 viên bi trong đó 8 viên màu đỏ , 10 viên màu xanh , 4 viên màu trắng 18 viên màu vàng . Như vậy 1 số viên bi có màu : 4 A. Đỏ B. Xanh C. Trắng D. Vàng Câu 2: (1 điểm) Phần thập phân của số thập phân 234,019có ? A. 1 phần trăm B. 0 phần mười 9 phần nghìn C. 2 phần trăm D. 0 phần mười , 1 phần trăm ,9 phần nghìn 7 5 3 Câu 3: (1 điểm) Viết các phân số ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn là : 12 6 4 7 5 3 3 5 7 A. ; ; B. ; ; 12 6 4 4 6 12 7 3 5 5 3 7 C. ; ; D . ; ; 12 4 6 6 4 12 Câu 4 (1 điểm) : Số thập phân 34,506 đọc là A.Ba tư phẩy năm trăm linh sáu B. Ba mươi tư phẩy năm linh sáu C. Ba mươi tư phẩy năm không sáu
- D. Ba mươi tư phẩy năm trăm linh sáu Câu 5:(1 điểm) Số thập phân có 8 đơn vị 2 trăm 5 phần nghìn được viết là ? A. 82,5 B. 208,005 C . 208,05 D. 28,005 Câu 6:(1 điểm) So sánh số thập phân : 9,478 9,48 Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là ? A. C. = II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 2:(2 điểm)Tính bằng 2 cách (10,54 + 18,46 ) x 16,5
- Câu 2:(2 điểm)Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki- lô- mét đường tàu?
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5 - TUẦN 29 (ĐỀ 2) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1 2 Câu 1:(1điểm ) : Số thích hợp điền vào chỗ chấm để : 3 A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 2: (1 điểm) Các số 34,56; 34,156; 32,989; 33,789 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là ? A. 32,989; 33,789 ; 34,156 ; 34,56 B. 34,56; 34,156; 32,989; 33,789 C. 33,789 ;34,56; 34,156; 32,989 D. 34,56 ; 34,156 ; 33,789 ; 32,989 Câu 3: (1 điểm) Viết số thập phân 0,5 dưới dạng tỉ số phần trăm là : A. 5% B. 50% C.0,5% D . 500% Câu 4 (1 điểm) : Mỗi số thập phân gồm : A. Phần nguyên và phần thập phân B.Phần nguyên và dấu phẩy C.Phần thập phân và dấu phẩy D. Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy .
- Câu 5:(1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5456 m= km là A. 545,6km B. 54,56km C . 5,456km D. 0,5456km Câu 6:(1 điểm) 0,08 tấn = kg . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là ? A. 80 B. 800 C . 8000 D . 0,8 II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1:(2 điểm)Tính bằng cách hợp lý nhất : a. 345,67 : 0,5 + 345,67 x8 b. 12,5 x 0,5 x 2 x 4 Câu 2:(2 điểm)Mỗi chai nước mắm có 0,75 lít , mỗi lít nặng 1,05 kg , mỗi vỏ chai nặng 0,2 kg . Hỏi 20 chai nước mắm nặng bao nhiêu kg ?
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 5 - TUẦN 29 (ĐỀ 3) Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1:(1điểm ) : Viết số thập phân có 0 đơn vị và 4 phần nghìn : A. 0,4 B. 0,04 C. 4,0 D. 0,004 Câu 2: (1 điểm) Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ sao cho 0,02> .> 0,01là : A. 0,021 B. 0,011 C. 0,022 D. 0,023 Câu 3: (1 điểm) 6 tấn 8 kg = tấn . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 6,08 B. 6,8 C.6,008 D . 68 Câu 4 (1 điểm) : Số thập phân 56,897 có phần thập phân là : A. Tám trăm chín mươi bảy B. 8 trăm 9 chục 7 đơn vị C. 8 phần mười , chín phần trăm , 7 phần nghìn D. 8phần nghìn 9 phần trăm ,7 phần mười . Câu 5:(1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 732 m= km m là A. 0 km 732 m B. 0km 2m
- C . 7km 32m D. 7km 2 m Câu 6:(1 điểm) Hỗn số 4 25 được viết dưới dạng số thập phân là : 1000 A. 4,25 B. 4,025 C . 42,5 D . 42,05 II/ Phần 2 (4 điểm) Câu 1:(2 điểm)Tính bằng cách hợp lý nhất : a. 4 giờ 45 phút x4 + 5 giờ 15 phút x4 b. 5 năm 3 tháng x12 – 2 x 5 năm 3 tháng Câu 2:(2 điểm)Một người đi xe đạp khởi hành từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi thì sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp?