Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

1. Nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,...

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường.

2. Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 13,5 × 2,4

b) 2,56 × 4,8

Bài giải

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Description:  Nhân một số thập phân với một số thập phân

Vậy: 13,5 × 2,4 = 32, 4

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Description:  Nhân một số thập phân với một số thập phân

Vậy: 2,56 × 4,8 = 12, 288

doc 10 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TUẦN 30 Họ và tên: Lớp Kiến thức cần nhớ 1. Nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000, Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000, thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường. 2. Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: a) 13,5 × 2,4 b) 2,56 × 4,8 Bài giải a) Ta đặt tính rồi làm như sau: Vậy: 13,5 × 2,4 = 32, 4 b) Ta đặt tính rồi làm như sau: Vậy: 2,56 × 4,8 = 12, 288
  2. BÀI TẬP THỰC HÀNH Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Bài 1. Số 25,6789 sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu dịch chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số? A. 10 lần B. 100 lần C. 1000 lần D. 10000 lần Bài 2. Kết quả của phép nhân 45,63 x 500 là A. 4563 B. 22815 C. 228,15 D. 22,815 Bài 3. Tìm một số, biết nếu giảm số đó đi 3 lần rồi cộng thêm 4,5 thì được kết quả là 10. A. 165 B. 43,5 C. 16,5 D. 4,8 Bài 4. Số 8543,6 sẽ nhân với số nào nếu dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 4 chữ số. A. 0,1 B. 0,01 C. 0,001 D. 0,0001 Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 2,34 × 5 = 1,17 b) 2,34 × 5 = 11,7 c) 20,08 × 25 = 50,20 d) 20,08 × 25 = 502 Bài 6. Nối phép tính với kết quả đúng 1,35× 9 13,5× 900 13,5 × 90 1,35 × 90 1,35 × 900 1215 121,5 12150 12,15 Bài 7. Nối câu trả lời với phép tính đúng. Một người đi bộ trung bình mỗi phút đi được 73,5m. Hỏi người đó đi được bao nhiêu mét trong thời gian : 1 giờ đi được 2205m 6 1 1837,5m được giờ đi được 5 1 giờ đi được 882m 2 5 giờ đi được 735m 12
  3. Bài 8. Tính nhẩm 3,45×10 = 23,48 × 100 = 9,1234 × 1000 = . 4,067 × 10 = 0,238×100 = 0,078 ×1000 = . 0,45 × 10 = 4,8 × 100 = 9,4×1000 = . Bài 9. Tính nhẩm 441,5 × 0,1 = 607,18×0,01 = 522,4 × 0,001 = . 14,5 × 0,1 = 67,24 × 0,01 = 98,01 × 0,001 = . 5,5 × 0,1 = 2,4 × 0,01 = 1,1 × 0,001 = . Bài 10. Đặt tính rồi tính a) 2,35 × 7 b) 32,8 × 16 c) 12,7 × 4,5 d) 0,49 × 2,6 . . . . . . . Bài 11. Tính bằng hai cách a) ( 19,8 + 3,9 ) × 2,5 = b) (30,6 - 14,9) ×3,6 = Cách 1 : Cách 1 : Cách 2 : Cách 2 : Bài 12. Tính giá trị của biểu thức a) 25,6 + 27,5×2,6 = b) (25,6 + 27,5) × 2,6 . . Bài 13. Tính bằng cách thuận tiện a)19,75 × 0,4 × 2,5 = b) 9,67 × 80×1,25 . c) 49,6×0,5 × 4 = .
  4. d) 0,25 × 0,2×4×50 . . Bài 14. Viết theo mẫu Mẫu: 4,25 × 30 = 4,25 × 3 × 10 = 12,75 × 10 = 127,5 a) 6,34×40 = b) 0,67 × 50 = c) 0,09 ×500 = d) 12,45 × 400 = . Bài 15 . Thừa số 5,6 12,04 2,04 4,05 Thừa số 24 1,3 40,5 20,4 Tích Bài 16. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5,chiều rộng kém chiều dài 2,3 m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. . . . . . . . Bài 17. : Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ? . . . . . .
  5. . Bài 18. Mỗi hộp kẹo cân nặng 0,25kg ; mỗi hộp bánh cân nặng 0,125kg. Hỏi 15 hộp kẹo và 18 họp bánh cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam? . . . . . . . Bài 19. Một can dầu chứa 15l dầu. Biết 1l nặng 0,8kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg? . . . . . Bài 20. Trung bình cộng của hai số là 24,35.Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó là 5,3. . . . . . . .
  6. ĐÁP ÁN Bài 1. C Bài 2. B Bài 3. C Bài 4. D Bài 5. a) S b) Đ c) S d) Đ Bài 6. 1,35 x 9 13,5 x 900 13,5 x 90 1,35 x 90 1,35 x 900 1215 121,5 12150 12,15 Bài 7. 1/6 giờ đi được 2205m 1/5 giờ đi được 1837,5m 1/2 giờ đi được 882m 735m 5/12 giờ đi được
  7. Bài 8. 3,45 x 10 = 34,5 23,48 x 100 = 2348 9,1234 x 1000 = 9123,4 4,067 x 10 = 40,67 0,238 x 100 = 23,8 0,078 x 1000 = 78 0,45 x 10 = 4,5 4,8 x 100 = 480 9,4 x 1000 = 9400 Bài 9. 441,5 x 0,1 = 44,15 607,18 x 0,01 = 6,0718 522,4 x 0,001 = 0,5224 14,5 x 0,1 = 1,45 67,24 x 0,01 = 0,6724 98,01 x 0,001 = 0,09801 5,5 x 0,1 = 0,55 2,4 x 0,01 = 0,024 1,1 x 0,001 = 0,0011 Bài 10. a) 2,35 x 7 b) 32,8 x 1,6 c) 12,7 x 4,5 d) 0,49 x 2,6 2,35 32,8 12,7 0,49 x x 7 x 1,6 4,5 2,6 16,45 1968 635 294 328 508 98 52,48 57,15 1,274 Bài 11. Tính bằng hai cách a) ( 19,8 + 3,9 ) x 2,5 = b) (30,6 - 14,9) x 3,6 = Cách 1 : Cách 1 : ( 19,8 + 3,9 ) x 2,5 = 23,7 x 2,5 (30,6 - 14,9) x 3,6 = 15,7 x 3,6 = 59,25 = 56,52 Cách 2 :( 19,8 + 3,9 ) x 2,5 Cách 2 : (30,6 - 14,9) x 3,6 = 19,8 x 2,5 + 3,9 x 2,5 = 30,6 x 3,6 - 14,9 x 3,6 = 49,5 + 9,75 = 110,16 - 53,64 = 59,25 = 56,52 Bài 12. Tính giá trị của biểu thức a) 25,6 + 27,5 x 2,6 b) (25,6 + 27,5) x 2,6 = 25,6 + 71,5 = 53,1 x 2,6 = 97,1 = 138,06 Bài 13. Tính bằng cách thuận tiện a)19,75 x 0,4 x 2,5 b) 9,67 x 80 x 1,25
  8. = 19,75 x ( 0,4 x 2,5) = 9,67 x ( 80 x 1,25) = 19,75 x 1 = 9,67 x 100 = 19,75 = 967 c) 49,6 x 0,5 x 4 = d) 0,25 x 0,2 x 4 x 50 = 49,6 x (0,5 x 4 ) = ( 0,25 x 4 ) x (0,2 x 50) = 49,6 x 2 = 1 x 10 = 99,2 = 10 Bài 14. a) 6,34 x 40 = 6,34 x 4 x 10 = 25,36 x 10 = 253,6 b) 0,67 x 50 = 0,67 x 5 x 10 = 3,35 x 10 = 33,5 c) 0,09 x 500 = 0,09 x 5 x 100 = 0,45 x 100 = 45 d) 12,45 x 400 = 12,45 x 4 x 100 = 49,8 x 100 = 4980 Bài 15 . Thừa số 5,6 12,04 2,04 4,05 Thừa số 24 1,3 40,5 20,4 Tích 134,4 15,652 82,62 82,62 Bài 16. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là : 12,5 - 2,3= 10,2 (m) Chu vi của mảnh đất là : (12,5+10,2) x 2 = 45,4 (m) Diện tích của mảnh đất là : 12,5 x 10,2 = 127,5 (m2) Đáp số: 45,4m ; 127,5m2. Bài 17.
  9. Lời giải: Đổi 1 giờ = 60 phút Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15 x 60 = 900 (lần). Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6 x 900 = 5400 (lần). Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400 x 0,55 = 2970 (lít) Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970 x 1,3 = 3861 (gam) Đáp số: 3861 gam Bài 18. Bài giải 15 hộp kẹo cân nặng là 0,25 x 15 = 3,75 (kg) 18 hộp bánh cân nặng là 0,125 x 18 = 2,25 (kg) 15 hộp kẹo và 18 hộp bánh cân nặng sô ki - lô - gam là : 3,75 + 2,25 = 6 (kg) Đáp số : 6 kg Bài 19. Bài giải 15l dầu cân nặng số ki - lô - gam là : 0,8 x 15 = 12(kg) Can dầu đó cân nặng số ki - lô -gam là : 12 + 1,5 = 13,5 (kg) Đáp số : 13,5 kg Bài 20. Bài giải
  10. Tổng của hai số là : 24,35 x 2 = 48,7 Số lớn là : (48,7 + 5,3) : 2 = 27 Số bé là : 48,7 - 27 = 21,7 Đáp số : 21,7 và 27