Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

1. Khái niệm về tỉ số phần trăm

Ví dụ : Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25:100 hay

Ta viết: =25%

Đọc là: hai mươi lăm phần trăm.

Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là 25%hoặc: Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.

2. Giải toán về tỉ số phần trăm

Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau:

- Tìm thương của 2 số

- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Xây dựng công thức:

Cho a và b. Tìm tỉ số phần trăm của a và b
Cách giải:
+ Bước 1: Lập tỉ số a : b
+ Bước 2: Tìm thương dưới dạng số thập phân (không quá 4 chữ số ở phần thập
phân)
+ Bước 3: Nhân nhẩm thương với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả
nhẩm

doc 10 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TUẦN 15 Họ và tên: Lớp Kiến thức cần nhớ 1. Khái niệm về tỉ số phần trăm Ví dụ : Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. 25 Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25:100 hay 100 25 Ta viết: =25% 100 Đọc là: hai mươi lăm phần trăm. Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là 25%hoặc: Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. 2. Giải toán về tỉ số phần trăm Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau: - Tìm thương của 2 số - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Xây dựng công thức:
  2. Cho a và b. Tìm tỉ số phần trăm của a và b Cách giải: + Bước 1: Lập tỉ số a : b + Bước 2: Tìm thương dưới dạng số thập phân (không quá 4 chữ số ở phần thập phân) + Bước 3: Nhân nhẩm thương với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả nhẩm Ví dụ : Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường. Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là: 80 80:400 hay 400 80 20 Ta có: 80:400= = =20% 400 100 Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường. Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của toàn trường thì có 20 học sinh giỏi. Lưu ý: Thông thường khi tìm tỉ số hay tỉ số phần trăm của hai số, học sinh phân vân không biết nên đặt số nào là số bị chia (tử số), số nào là số chia (mẫu số). Ta thường xác định bằng một “mẹo” là: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số, số nào câu hỏi nêu trước thì lấy số đó làm số bị chia (tử số hay số a), số nào nêu sau thì lấy làm số chia (mẫu số hay số b). Cụ thể như ở ví dụ trên, dựa vào câu hỏi ta xác định “số học sinh giỏi” được câu hỏi nêu trước ta lấy làm số bị chia (tử số) và số học sinh toàn trường ta lấy làm số chia (mẫu số).
  3. BÀI TẬP THỰC HÀNH Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. A. 24 : 3,5 = 6,85 ( dư 25) B. 24 : 3,5 = 6,85 ( dư 2,5) C. 24 : 3,5 = 6,85 ( dư 0,25) D . 24 : 3,5 = 6,85 ( dư 0,025) Câu 2. Số dư trong phép chia 27, 697 : 6,8 ( thương chỉ lấy đến hai chữ số phần thập phân) A. 21 B. 2,1 C. 0,21 D. 0,021 Câu 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 180cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8,4cm. Diện tích tấm bìa đó là : A. 200,736cm2 B. 207,36cm2 C. 2073,6cm2 D. 2007,36cm2 Câu 4. Theo kế hoạch trong dịp Tết trồng cây xã A phải trồng 1520 cây. Nhưng xã A đã trồng được 2052 cây. Hỏi xã A đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch? A. 0,35% B. 3,5% C. 35% D. 135% Câu 5. Viết số thập phân 0,857 thành tỉ số phần trăm là : A. 8,57% B. 857% C. 85,7% D. 0,857% Câu 6. Một xí nghiệp có 2000 công nhân, trong đó có 800 công nhân là nữ. Hỏi số công nhân nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số công nhân trong xi nghiệp? A. 80% B. 60% C. 4% D. 40% Câu 7. Tỉ số phần trăm của 73,5 và 42 là : A. 1,75% B. 17,5% C. 175% D. 17,05% Câu 8. Đúng ghi Đ, Sai ghi S: a) 0,8 8% b) 0,8 80% Câu 9.c Khi) 0 ,nhân012 một12% số thập phân với 39, mộtd) học0, 0sinh12 đã1, 2đặt% nhầm các tích riêng thẳng cột nên tìm ra kết quả là 259,2. Tích đúng là : Câu 10. Nối các phép tính với kết quả của phép tính đó 0,15 : 0,2 0,6 0,15 x 5 0,15 : 0,5 0,3 0,15 x 2 0,75 0,15 : 0,25 0,15 x 4
  4. Câu 11. Tính : a) 24,5% 75,5% b) 100% 35,7% c) 23,4% 5 d) 12,3% : 4 Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 12,5 x 35,4 x 0,8 : 0,1 b) 102,3 : 0,25 : 40 + 98,3 : 1,25 : 8 . . . Bài 13. Tìm y a) 0,4 : y = 1,6 - 0,5 : y b) y : 3,1 = 1,47 ( dư 0,013) . . . Bài 14. Tính bằng hai cách a) 0,96 : 0,15 - 0,36 : 0,15 b) 14,76 : 3,6 + 21,24 : 3,6 . . . Bài 15. Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg ? . .
  5. Bài 16. Tổng của một số thập phân và một số tự nhiên là 82,34. Khi thực hiện phép tính này, một bạn đã quên viết dấu phẩy của số thập phân nên đã cộng hai số tự nhiên và có kết quả là 1106. Hãy tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho. . . . Bài 17. Một cửa hàng có 21,95kg mì chính đem đóng vào hai loại túi. Loại túi to, mỗi túi có 0,5kg; loại túi bé, mỗi túi có 0,35kg. Hỏi mỗi loại túi có bao nhiêu túi, biết rằng số túi bé nhiều hơn số túi to là 2 túi? . . . Bài 18. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 16 học sinh nữ còn lại là học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh lớp 5A? . . Bài 19. Bể thứ nhất chứa 1800 l nước, bể thứ hai chứa 1050 l nước. Cùng một lúc người ta rút nước ở hai bể ra, mỗi phút bể thứ nhất rút được 37,5 l nước, bể thứ hai rút được 25 l nước. Hỏi sau bao lâu thì lượng nước ở hai bể bằng nhau? . . .
  6. Bài 20. Bốn số có tổng là 67,5. Biết rằng nếu : - Đem số thứ nhất nhân với 0,5 - Đem số thứ hai trừ đi 0,5 - Đem số thứ ba cộng với 0,5 - Đem số thứ tư chia cho 0,5 Thì sẽ được bốn kết quả bằng nhau. Hãy tìm bốn số đó. . . .
  7. ĐÁP ÁN Câu 1. D . 24 : 3,5 = 6,85 ( dư 0,025) Câu 2. D. 0,021 Câu 3. D. 2007,36cm2 Câu 4. C. 35% Câu 5. C. 85,7% Câu 6. D. 40% Câu 7. C. 175% Câu 8. a) 0,8 = 8% S b) 0,8 = 80% Đ c) 0,012 = 12% S d) 0,012 = 1,2% Đ a) 0,8 8% b) 0,8 80% c) 0,012 12% d) 0,012 1,2% Câu 9. Tích đúng là 842,4 Câu 10. 0,15 : 0,2 0,6 0,15 x 5 0,15 : 0,5 0,3 0,15 x 2 0,75 0,15 : 0,25 0,15 x 4 Câu 11. a) 24,5% + 75,5% = 100% b) 100% - 35,7% = 62,5% c) 23,4% x 5 = 117% d) 12,3 % : 4 = 3,075% Câu 12. a) 12,5 x 35,4 x 0,8 : 0,1 b) 102,3 : 0,25 : 40 + 98,3 : 1,25 : 8 = 12,5 x 35,4 x 0,8 x 10 = 102,3 : (0,25 x 40) + 98,3 : ( 1,25 x 8) = ( 12,5 x 0,8 x 10) x 35,4 = 102,3 : 10 + 98,3 : 10
  8. = (12,5 x 8) x 35,4 = ( 102,3 + 98,3) : 10 = 100 x 35,4 = 200,6 : 10 = 354 = 20,06 Bài 13. a) 0,4 : y = 1,6 - 0,5 : y b) y : 3,1 = 1,47 ( dư 0,013) 0,4 : y + 0,5 : y = 1,6 y = 3,1 x 1,47 + 0,013 (0,4 + 0,5 ) : y = 1,6 y = 4,57 0,9 : y = 1,6 y = 0,9 : 1,6 y = 0,5625 Bài 14. Cách 1 a) 0,96 : 0,15 - 0,36 : 0,15 b) 14,76 : 3,6 + 21,24 : 3,6 = 6,4 - 2,4 = 4,1 + 5,9 = 4 = 10 Cách 2 : b) 14,76 : 3,6 + 21,24 : 3,6 a) 0,96 : 0,15 - 0,36 : 0,15 = ( 14,76 + 21,24) : 3,6 = ( 0,96 - 0,36) : 0,15 = 36 : 3,6 = 0,6 : 0,15 = 10 = 4 Bài 15. Bài giải: Mỗi lít dầu cân nặng là: 7,904 : 10,4 = 0,76 (kg) Nếu lượng dầu cân nặng 10,64kg thì có số lít dầu là: 10,64 : 0,76 = 14 (l) Đáp số: 14 l.
  9. Bài 16. Bài giải Vì tổng của số thập phân và số tự nhiên là 82,34, nên số thập phân có hai chữ số sau dấu phẩy (là 34). Khi quên viết dấu phẩy của số thập phân này thì số đó được gấp lên 100 lần. Do đó 99 lần số thập phân phải tìm là: 1106 – 82,34 = 1023,66 Số thập phân phải tìm là: 1023,66 : 99 = 10,34 Số tự nhiên phải tìm là: 82,34 – 10,34 = 72 Đáp số: 10,34 và 72. Bài 17. Bài giải Nếu bỏ bớt 2 túi bé thì số túi bé bằng số túi to. Khi đó lượng mì chính còn lại là: 21,95 – 0,35 x 2 = 21,25 (kg) Số túi to là: 21,25 : (0,5 + 0,35) = 25 (túi) Số túi bé là: 25 + 2 = 27 (túi) Đáp số: 25 túi to; 27 túi bé. Bài 18. Bài giải Số học sinh nam là : 40 - 16 = 24 ( học sinh) Số học sinh nam so với số học sinh cả lớp chiếm số phần trăm là : 24 : 40 = 60% Đáp số : 60% Bài 19. Bài giải Bể thứ nhất nhiều hơn bể thứ hai số lít nước là : 1800 - 1050 = 750(l) Mỗi phút bể thứ nhất rút được nhiều nước hơn bể thứ hai số lít nước là 37,5 - 25 = 12,5 ( l) Để hai bể bằng nhau thì vòi bể thứ nhất chảy hơn bể thứ hai 750 lít nước Để hai bể bằng nhau thì sau số giờ là :
  10. 750 : 12,5 = 60 ( phút) = 1 giờ Đáp số : 1 giờ Bài 20. Nhân một số với 0,5 tức là chia số đó cho 2. Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2. Ta có sơ đồ. Số thứ nhất : I I I I I 0,5 Số thứ hai : I I I I 0,5 Số thứ ba : I I I I Số thứ tư : I I Nêu coi số thứ tư là một phần thì số thứ nhất gồm 4 phần như thế; số thứ hai là 2 bớt đi 0,5 sẽ gồm hai phần như thế; số thứ ba cộng thêm 0,5 sẽ gồm 2 phần như thế . Vậy tổng của 4 số thứ hai và số thứ ba là bốn phần. Suy ra tổng của 4 số sẽ gồm : 1 + 4 + 4 = 9 ( phần) Số thứ tư là: 67,5 : 9 = 7,5 Số thứ nhất là 7,5 x 4 = 30 Số thứ hai là : 7,5 x 2 + 0,5 = 15,5 Số thứ ba là : 7,5 x 2 - 0,5 = 14,5 Đáp số : số thứ nhất : 30 số thứ hai : 15,5 số thứ ba : 14,5 số thứ tư: 7,5