Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

B. BÀI TẬP CƠ BẢN

1. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 15% + 3,7% = 18,7%

b) 41% - 5,6% = 36,6%

c) 0,087kg = 8,7g

d) 0,27m = 2,7dm

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là

A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45

c. Kết quả phép chia 29,4 : 0,01 là :

A. 2940 B. 294 C. 2,94 D. 0,294

d. Có 28 viên bi trong đó 8 viên bi xanh, 7 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 9 viên bi vàng . Như vậy phân số là số viên bi có màu :

A. Trắng B. Đỏ C. Vàng D. Xanh

e. Tìm giá trị của x sao cho: x - 1,27 = 13,5 : 4,5

A. 1,30 B. 1,73 C. 427 D 4,27

g. Tính bằng cách thuận tiện nhất biểu thức :

6,48 + 3,72 + 7,52 + 4,28 là :

A. (6,48 + 3,72) + (7,52 + 4,28) B. (6,48 +7,52) + (3,72+ 4,28)
C. (6,48 + 4,28) + (3,72 +7,52 ) D. (6,48 +7,52+ 3,72) + 4,28

h. Một số nếu tăng lên 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4. Số đó là :

A. 47,4 B. 14 C. 135 D. 15
doc 11 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 31 6 Họ và tên: Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Ôn tập phép trừ Hiệu a - b = c Số bị trừ Số trừ Chú ý : a -0 = a a – a = 0 2. Phép nhân Tích a × b = c Thừa số Thừa số Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a × b = b × a Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × ( b × c ) Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 × a = a × 1 Phép nhân có thừa số bằng 0: 0× a = a × 0 = 0
  2. 3. Phép chia a) Trong phép chia hết Chú ý: Không có phép chia cho số 0. a : 1 = a a : a = 1( a khác 0) 0 : b =0 (b khác 0) b) Trong phép chia có dư Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
  3. B. BÀI TẬP CƠ BẢN 1. Phần trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 15% + 3,7% = 18,7% b) 41% - 5,6% = 36,6% c) 0,087kg = 8,7g d) 0,27m = 2,7dm Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng a. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ? A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 4 b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là 5 A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45 c. Kết quả phép chia 29,4 : 0,01 là : A. 2940 B. 294 C. 2,94 D. 0,294 d. Có 28 viên bi trong đó 8 viên bi xanh, 7 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 9 viên bi vàng . 2 Như vậy phân số là số viên bi có màu : 7 A. Trắng B. Đỏ C. Vàng D. Xanh e. Tìm giá trị của x sao cho: x - 1,27 = 13,5 : 4,5 A. 1,30 B. 1,73 C. 427 D 4,27 g. Tính bằng cách thuận tiện nhất biểu thức : 6,48 + 3,72 + 7,52 + 4,28 là : A. (6,48 + 3,72) + (7,52 + 4,28) B. (6,48 +7,52) + (3,72+ 4,28) C. (6,48 + 4,28) + (3,72 +7,52 ) D. (6,48 +7,52+ 3,72) + 4,28 h. Một số nếu tăng lên 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4. Số đó là : A. 47,4 B. 14 C. 135 D. 15 i. Số 14,5832 sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 4 chữ số: A. 10 lần B. 100 lần C. 1000 lần D. 10000 lần k.Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 × 4,6 là A. 36,34 B.7,9 C. 11,5 D . 16,9 Bài 3: Nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B: A B a) 75 × 0,001 0,75 b) 75 : 100 0,075 c) 75 × 0,1 7,5 d) 75 : 10000 0,0075 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
  4. Số tự nhiên A lớn nhất để 3,14 × A < 10 là: A = 2. Phần tự luận Bài 1. a)Đặt tính rồi tính 326145 + 270469 534271 – 134583 2057 × 416 2704 : 32 123,6 + 1,234 129,47 – 108,7 75,56 × 6,3 470,04 : 1,2 b) Tính 5 3 13 5 5 4 3 + - 6 × : 7 14 14 6 18 5 7 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: 9,4 + a + ( 5,3 – 4,3 ) với a = 18,62 b + 42,74 – ( 39,82 + 2,74 ) với b = 3,72
  5. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 12,3 × 4,5 + 4,5 × 7,7 b) 2,5 × 3,6 × 4 ; c) 3,75 × 6,8 - 6,8 × 3,74; d) 7,89 × 0,5 × 20. 19 19 9 17 3 7 1 3 1 + ( 1 - ) - ( - ) + + + 37 37 8 7 7 8 2 4 2 Bài 4. Tính nhẩm: a) 15,73 × 10 = b) 16,97 × 100 = c) 27,8 × 1000 = 15,73 × 0,1 = 16,97 × 0,01 = 27,8 × 0,001 = Bài 5. Tìm x: a) 2,25 – x + 0,9 = 0,57 b) x : 0,28 × 0,7 = 2,7.
  6. Bài 6. Mỗi cái áo may hết 1,15m vải; mỗi cái quần may hết 1,35m vải. Hỏi may 4 cái áo và 2 cái quần như thế hết tất cả bao nhiêu mét vải? Bài 7: Theo kế hoạch năm 2013 nông trường Minh Khánh phải trồng cây trên diện tích 960ha. Hết sáu tháng đầu năm, nông trường đã trồng được 624ha đồi. Hỏi trong sáu tháng đầu năm 2013 nông trường Minh Khánh đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch của cả năm. Bài 8.Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là : 1,8m; 1,5m; 1,2m. Trong bể đang chứa nước chiếm 75% thể tích lòng bể. Hỏi trong lòng bể đang có bao nhiêu lít nước? Bài 9 : Một người đi xe đạp từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường AB.
  7. Bài 10 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 432dm2. Tính diện tích xung quanh hình hộp đó biết chiều dài là 12dm và chiều rộng là 8dm. C. BÀI NÂNG CAO Bài 1 : Tìm số bị chia và số chia trong một phép chia có số dư bằng 0, biết rằng nếu chia số bị chia cho 3 lần số chia thì được 0,75; nếu chia số bị chia cho 2 lần thương thì cũng được 0,75. Bài 2: Tìm x (x × 0,25 + 2012) × 2013 = (50 + 2012) × 2013 x : 0,25 + x × 6 = 40 Bài 3 : Thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một số thập phân được 127,68. Khi cộng hai số đó, bạn Hiền đã quên dấu phẩy ở số thập phân nên đã đặt tính như cộng hai số tự nhiên và được kết quả là 5739. Tìm hai số đó.
  8. ĐÁP ÁN 1. Phần trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Đ b) S c) S d) Đ Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng Câu a b c d e g h i k Đáp án D C A D D B D D D Bài 3: Nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B: A B a) 75 × 0,001 0,75 b) 75 : 100 0,075 c) 75 x 0,1 7,5 d) 75 : 10000 0,0075 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống Số tự nhiên A lớn nhất để 3,14 × A < 10 là: A = 3 2. Phần tự luận Bài 1. a)Đặt tính rồi tính 326145 + 270469 = 596614 534271 – 134583 = 399688 2057 × 416 = 855712 2704 : 32 = 84,5 123,6 + 1,234 = 124,834 129,47 – 108,7 = 20,77 75,56 × 6,3 = 476,028 470,04 : 1,2 = 391,7 b) Tính 5 3 5 × 2 3 3 5 13 × 3 5 × 7 5 6 × 5 30 4 3 4 7 4 × 7 + = + - = - 6 × = = : = × = = 7 14 7 × 2 14 14 6 14 × 3 6 × 7 18 18 18 5 7 5 3 5 × 3 10 3 13 39 35 39 - 35 15 28 = + = = - = = 14 14 14 42 42 42 9 15 4 2 = = 42 21 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: Với a = 18,62 thì 9,4 + a + ( 5,3 – 4,3 ) = 9,4 + 18,62 + ( 5,3 – 4,3 ) = 28,02 + 1 = 29,02 với b = 3,72 thì b + 42,74 – ( 39,82 + 2,74 ) = 3,72 + 42,74 – ( 39,82 + 2,74 ) = 46,46 – 42,56 = 3,9 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 12,3 × 4,5 + 4,5 × 7,7 = (12,3 + 7,7) × 4,5 = 20 × 4,5 = 90. b) 2,5 × 3,6 × 4 = 2,5 × 4 × 3,6 = 10 × 3,6 = 36. c) 3,75 × 6,8 – 6,8 × 3,74 = (3,75 – 3,74) × 6,8
  9. = 0,01 × 6,8 = 0,068. d) 7,89 × 0,5 × 20 = 7,89 × 10 = 78,9. 19 19 19 19 + ( 1 - ) = - +1 = 0+ 1 = 0 37 37 37 37 9 17 3 7 9 7 17 3 9 + 7 17 - 3 16 14 - ( - ) + = + - ( - ) = - = - = 2 – 2 = 0 8 7 7 8 8 8 7 7 8 7 8 7 1 3 1 1 1 3 3 3 7 + + = ( + ) + = 1 + = 1 = 2 4 2 2 2 4 4 4 4 Bài 4. Tính nhẩm: a) 15,73 × 10 = 157,3 b) 16,97 × 100 =1697 c) 27,8 × 1000 = 27800 15,73 × 0,1 = 1,573 16,97 × 0,01 =0,1697 27,8 × 0,001 = 0,0278 Bài 5. Tìm x: a) 2,25 – x + 0,9 = 0,57 b) x : 0,28 × 0,7 = 2,7 2,25 – (x– 0,9) = 0,57 x : (0,28 : 0,7) = 2,7 x – 0,9 = 2,25 – 0,57 x : 0,4 = 2,7 x – 0,9 = 1,68 x = 2,7 × 0,4 x = 1,68 + 0,9 x = 1,08 x = 2,58 Bài 6. Bài giải: May 4 cái áo hết số vải là: 1,15 × 4 = 4,6 (m) May 2 cái quần hết số vải là: 1,35 × 2 = 2,7 (m) May 4 cái áo và 2 cái quần như thế hết số mét vải là: 4,6 + 2,7 = 7,3 (m) Đáp số: 7,3m vải. Bài 7: Bài giải Trong sáu tháng đầu năm 2013, nông trường Minh Khánh đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch của cả năm là : 624 : 960 = 0,65 0,65 = 65% Đáp số : 65% Bài 8 : Bài giải Thể tích của bể nước dạng hình hộp chữ nhật là : 1,8 × 1,5 × 1,2 = 3,24 (m3) Đổi 3,24m3 = 3240dm3= 3240l Trong lòng bể đang có số lít nước là : 3240 : 100 × 75 = 2430l Đáp số : 2430l nước
  10. Bài 9 : Một người đi xe đạp từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường AB. Bài giải Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường từ A đến B là : 8 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 45 phút Đổi 45 phút = 0,75 giờ Quãng đường AB dài là : 12,6 × 0,75 = 9,45 (km) Đáp số : 9,45km Bài 10 : Bài giải Tổng diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật là: 12 × 8 × 2 = 192 (dm2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 432 – 192 = 240 (dm2) Đáp số: 240dm2 C. BÀI NÂNG CAO Bài 1 : Bài giải: Khi số bị chia không đổi, nếu số chia gấp 3 lần thì thương giảm 3 lần. Thương giảm 3 lần được 0,75, nên thương phải tìm là: 0,75 × 3 = 2,25. Khi số bị chia không đổi, nếu thương gấp 2 lần thì số chia giảm 2 lần. Số chia giảm 2 lần được 0,75, nên số chia phải tìm là : 0,75 × 2 = 1,5 Số bị chia phải tìm là: 2,25 × 1,5 = 3,375 Đáp số: Số bị chia: 3,375; số chia: 1,5 Bài 2: Tìm x a) (x × 0,25 + 2012) × 2013 = (50 + 2012) × 2013 x × 0,25 + 2012 =50 + 2012 x × 0,25 =50 x = 50 : 0,25 x = 200 b) x : 0,25 + x × 6 = 40 x × 4 + x × 6 = 40 x × ( 4 + 6) = 40 x × 10 = 40 x = 40 : 10 x = 4 Bài 3 : Thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một số thập phân được 127,68. Khi cộng hai số đó, bạn Hiền đã quên dấu phẩy ở số thập phân nên đã đặt tính như cộng hai số tự nhiên và được kết quả là 5739. Tìm hai số đó.
  11. Tổng số tự nhiên và số thập phân bằng 127,68.Số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân. Vì quên dấu phẩy ở số thập phân nên số mới gấp 100 lần số cũ tổng mới và số cũ gấp nhau số lần là: 100 – 1 = 99 lần Số thập phân ban đầu là: (5739 – 127,68) : 99 = 56,68 Số tự nhiên ban đầu là: 127.68 - 56.68 = 71 Đáp số: 56,68;71