Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

1. Khái niệm số thập phân

Description: Lý thuyết Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân

Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = .

0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 = .

0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 =

Các số 0,1;0,01;0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân , , được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

= 0,3; = 0,05; = 0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Description: Lý thuyết Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân

doc 10 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TUẦN 7 Họ và tên: Lớp Kiến thức cần nhớ KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN 1. Khái niệm số thập phân Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01; 0,001. 0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = . 0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 = . 0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 = Các số 0,1;0,01;0,001 được gọi là số thập phân. Tương tự, các phân số thập phân , , được viết thành 0,3; 0,05; 0,008. = 0,3; = 0,05; = 0,008 Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân. Các số 3,2; 7,16; 0,241 cũng là số thập phân. Cấu tạo số thập phân Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
  2. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. Ví dụ: 2. Hàng của số thập phân Ví dụ: a) Trong số thập phân 286,703 - Phần nguyên gồm có: 2 trăm, 8 chục, 6 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 7 phần mười, 0 phần trăm, 3 phần nghìn. Số thập phân 284,703 đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba. b) Trong số thập phân 0,1972 - Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 7 phần nghìn, 2 phần chục nghìn. Số thập phân 284,703 đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba. 4. Đọc,viết số thập phân - Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. Ví dụ: a) Số thập phân 73,108 đọc là bảy mươi ba phẩy một trăm linh tám. b) Số thập phân gồm có năm đơn vị và một phần mười được viết là 5,1.
  3. A.BÀI TẬP THỰC HÀNH Khoanh vào chữ cái đắt trước đáp án đúng : Bài 1. Trong các số sau đây, số nào là số thập phân : 18; 3,5 ; 1 ; 2 4 6 5 1 4 A. 18 B. 3,5 C. D. 2 6 5 Bài 2. Số thập phân thích hợp điền vào chôc chấm : 5cm = 5 m = m 100 A. 0,005 B. 0,05 C. 0,5 D. 5,0 Bài 3. Phân số 24056 được viết thành số thập phân là : 1000 A. 24,56 B. 24,056 C. 24, 0056 D. 2,4056 Bài 4. Số thập phân 0,018 được viết thành phân số thập phân là : A. 18 B. 18 C. 18 D. 18 10 100 1000 10000 Bài 5. Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười C. Hàng trăm D. Hàng phần trăm Bài 6. Đọc số thập phân ; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng : a) 3,85 ; b) 86,254 ; c) 120,08 ; d) 0,005. Bài 7. Viết vào ô trống cho phù hợp Viết số thập phân Đọc số thập phân 35, 73 10,067 2009,09 Hai trăm mười lăm phẩy ba Không phẩy bốn trăm bảy mươi sáu Bốn mươi phẩy hai nghìn không trăm linh chín Bài 8. Điền giá trị của các chữ số vào bảng sau: Số 3,752 37,52 375,2 3752 Giá trị của Chữ số 3 Chữ số 7 Chữ số 5 Chữ số 2
  4. Bài 9. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân: 1 1 1 1 a) ; ; ; 10 100 1000 10000 8 225 6453 25789 b) ; ; ; 10 100 1000 10000 Bài 10. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân: 9 66 a) 1 2 10 100 72 99 3 4 1000 1000 2 23 7 254 b)8 ; 36 ; 54 ; 12 10 100 100 1000 Bài 11. Chuyển phân số thành phân số thập phân: a) 9 = . b) 15 = . 4 5 c) 18 = d) 4 = . 30 400 Bài 12. Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân a) 0,2 = . b) 0,03 = . c) 0,001 = d) 0,087 = . Bài 13. Viết số thập phân Số gồm Viết số Sáu đơn vị, tám phần mười Bốn mươi ba đơn vị, bốn phần mười,bảy phần trăm( tức bốn mươi ba đơn vị, bốn mươi bảy phần trăm) Ba nghìn không trăm linh hai đơn vị sáu phần nghìn. Bốn mươi bốn đơn vị, bốn phần mười, bốn phần trăm, bốn phần nghìn( tức bốn mươi bốn đơn vị, bốn trăm bốn mươi bốn phần nghìn). Không đơn vị, bảy phần trăm
  5. Bài 14. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp ( theo mẫu) 5 Mẫu : 5dm = m = 0,5m 10 a) 75g = kg = .kg b) 5cm = .m = m c) 75 kg = tấn = .tấn d) 7mm = .cm = cm Bài 15. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp ( theo mẫu) 5 a) Mẫu : 3m 5dm = 3m + 5dm = 3 m = 3,5m 10 7m25cm = 15tấn 9kg = 51 b) Mẫu: 30 km = 30, 051km 1000 15 6 km = 100 49 tạ = 100 Bài 16. Viết mỗi chữ số của một số thập phân vào một ô trống ở “hàng” thích hợp (theo mẫu): Bài 17. Có một công việc nếu Phương làm một mình thì sau 5 giờ xong, còn nếu Minh làm một mình thì sau 6 giờ xong. Hai bạn cùng làm việc đó trong 2 giờ sau đó Phương bận việc khác không làm nữa. Hỏi Minh tiếp tục làm xong công việc còn lại sau bao lâu sẽ xong?
  6. 3 Bài 18. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng chiều dài. Để 4 lát nền căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4dm. a. Hỏi để lát kín căn phòng cần bao nhiêu viên gạch đó? b. Biết rằng để lát 1m2 gạch men hết 75000 đồng. Vậy để lát hết căn phòng đó thì hết bao nhiêu tiền? Bài 19. Viết phép chia một tích cho một số rồi tính bằng hai cách theo mẫu) : Mẫu : 72 27 : 24 = 72 27 1944 72 27 81 Cách 1 : 24 = 24 Cách 2 : 24 = 3 x 27 = 81 a)54 x 13 : 18 = b)96 x 7 : 24 = c)19 x 91 : 13 = Bài 20. Tính bằng cách thuận tiện 2017 7 2017 3 2017 1 A 2018 8 2018 8 2018 4
  7. ĐÁP ÁN TUẦN 7. Bài 1. B. 3,5 Bài 2. B. 0,05 Bài 3. B. 24,056 Bài 4. C. 18 1000 Bài 5. B. Hàng phần mười Bài 6. Bài 7. Viết số thập phân Đọc số thập phân 35, 73 Ba mươi năm phẩy bảy mươi ba 10,067 Mười phẩy phẩy không trăm sáu mươi bảy 2009,09 Hai nghìn không trăm linh chín phẩy không chín 215,3 Hai trăm mười lăm phẩy ba 0,476 Không phẩy bốn trăm bảy mươi sáu 40,2009 Bốn mươi phẩy hai nghìn không trăm linh chín Bài 8. Số 3,752 37,52 375,2 3752 Giá trị của Chữ số 3 3 30 300 3000 Chữ số 7 7 7 70 700 10 Chữ số 5 5 5 5 50 100 10 Chữ số 2 2 2 2 2 1000 100 10 Bài 9. 1 1 1 1 a) 0,1 0,01 0,001 0,0001 10 100 1000 10000 84 225 6453 25789 b) 8,4 2,25 6,453 2,5789 10 100 1000 10000 Bài 10. 9 66 72 99 1 1,9 2 2,66 3 3,072 4 4,099 10 100 1000 1000
  8. 2 23 7 254 b) 8 8,2 36 36,23 54 54,07 12 12,254 10 100 100 1000 Bài 11. 9 9 25 225 15 15 2 30 a) = b) = 4 4 25 100 5 5 2 10 18 18:3 6 4 4 : 4 1 c) = d) = 30 30 :3 10 400 400 : 4 100 Bài 12. 2 3 a) 0,2 = b) 0,03 = 10 100 c) 0,001 = 1 d) 0,087 = 87 1000 1000 Bài 13. Số gồm Viết số Sáu đơn vị, tám phần mười 6, 8 Bốn mươi ba đơn vị, bốn phần mười,bảy phần trăm( tức bốn mươi ba đơn vị, bốn mươi bảy phần trăm) 43, 47 Ba nghìn không trăm linh hai đơn vị sáu phần nghìn. 3002,006 Bốn mươi bốn đơn vị, bốn phần mười, bốn phần trăm, bốn phần nghìn( tức bốn mươi bốn đơn vị, bốn trăm bốn 44,444 mươi bốn phần nghìn). Không đơn vị, bảy phần trăm 0,07 Bài 14. Mẫu : 5dm = 5 m = 0,5m 10 a) 75g = 75 kg = 0,075kg b) 5cm = 5 m = 0,05m 1000 100 c) 75 kg = 75 tấn = 0,075tấn d) 7mm = 7 cm = 0,7cm 1000 10 Bài 15. 25 25 a) 7m25cm = 7m + 25cm = 7m + m = 7 m = 7,25m 100 100 15tấn 9kg = 15 tấn + 9kg = 15 tấn + 9 tấn = 15,009 tấn 1000 15 49 b) 6 km = 6,15km tạ = 0,49 tạ 100 100
  9. Bài 16. Bài 17. Bài giải Phương làm 1 giờ được số phần công việc là 1 : 5 = 1 (công việc) 5 Minh làm 1 giờ được số phần công việc là 1 : 6 = 1 (công việc) 6 Hai bạn làm trong 2 giờ được số phần công việc là : 2 x ( 1 + 1 ) = 11 (công việc) 5 6 15 Số phần công việc còn lại là : 1 - 11 = 4 (công việc) 15 15 Minh làm một mình số phần công việc còn lại hết số thời gian là 4 : 1 = 24 (giờ) = 1giờ 36 phút 15 6 15 Đáp số : 1 giờ 36 phút Bài 18. Bài giải Chiều rộng căn phòng là 8 : 4 x 3 = 6 (m) Diện tích căn phòng là : 8 x 6 = 48 (m2) Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 (dm2) Đổi 48 m2 = 4800dm2 a) Số viên gạch cần dùng để lát kín căn phòng là :
  10. 4800 : 16 = 300(viên gạch) b) Để lát kín căn phòng đó cần mua gạch hết số tiền là : 75000 x 48 = 3 600 000( đồng) Đáp số : a) 300 viên gạch b) 3600 000 đồng Bài 19. 54 13 702 39 a) Cách 1: 54 x 13 : 18 = 18 = 18 54 13 Cách 2 : 54 x 13 : 18 = 18 = 3 x 13 = 39 96 7 672 28 b) Cách 1: 96 x 7 : 24 = 24 = 24 96 7 Cách 2 : 96 x 7 : 24 = 24 = 4 x 7 = 28 19 91 1729 133 c) Cách 1 19 x 91 : 13 = 13 13 19 91 Cách 2 19 x 91 : 13 = 13 = 19 x 7 = 133 Bài 20. 2017 7 2017 3 2017 1 2017 7 3 1 A 2018 8 2018 8 2018 4 2018 8 8 4 2017 7 3 1 2017 A 1 2018 8 8 4 2018 2017 A = 2018