Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

1. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền;

- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.


Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = tấn.

Nên 5 tấn 246kg =5 tấn = 5,246 tấn

Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg.

doc 9 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TUẦN 9 Họ và tên: Lớp Kiến thức cần nhớ A. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CƠ BẢN 1. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền; - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Phương pháp chung: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng. - Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = tấn. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = tấn. - Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Cách giải: Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = tấn. Nên 5 tấn 246kg =5 tấn = 5,246 tấn Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg. Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 12kg 8g = kg Cách giải: Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1kg = 1000g hay 1g = kg. Nên 12kg 8g = 12 kg = 12,008kg Vậy 12kg 8g = 12,008kg.
  2. Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 135kg = tạ Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tạ = 100kg hay 1kg = tạ. - Đổi 135kg = 100kg + 35kg, sau đó đổi 100kg sang đơn vị tạ rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên. Cách giải: Cách 1: 135kg = 100kg + 35kg = 1 tạ 35kg = 1 tạ = 1,35 tạ Vậy 135kg = 1,35 tạ. Cách 2: Xác định các đơn vị nằm giữa tạ và ki-lô-gam: tạ, yến, kg. Ta có bảng sau: Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số 1. Vậy 135kg = 1,35 tạ. Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị. Ví dụ: 1,23kg = 12,3hg (đổi từ đơn vị lớn là kg ra đơn vị nhỏ hơn là hg và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải). 12,3kg = 0,123 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái). Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6,4kg = kg dag. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (kg và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg = 100dag hay 1dag = 1/100 kg. - Viết 6,4kg dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là kg - Chuyển phần phân số với đơn vị là kg sang đơn vị dag. Cách giải: 6,4kg = kg = kg = 6kg + kg = 6kg + 40dag = 6kg 40dag. Vậy 6,4kg = 6kg 40dag. 2. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích: - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Lưu ý: Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thông dụng: 1km2 = 1000000m2 1km2 = 100ha 1ha = 10000m2 1m2 = 100dm2 = 10000cm2
  3. Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Phương pháp chung: - Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng. - Viết số đo đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8m2 9dm2 = m2. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (m2 và dm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = m2. - Đổi số đo diện tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân - Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Cách giải: Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = m2. Nên 8m2 9dm2 = m2 = 8,09m2 Vậy 8mm2 9dm2 = 8,09m2 . Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 85m2 = ha. Cách giải: Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha = 1hm2 = 10000m2 hay 1m2 = ha. Nên 85m2 = ha = 0,0085ha Vậy 85m2 = 0,0085ha. Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 1357cm2 = dm2. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho (cm 2 và dm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1dm2 = 100cm2 hay 1cm2 = dm2. - Đổi 1357cm2 = 1300cm2 + 57cm2, sau đó đổi 1300cm 2 sang đơn vị dm 2 rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên. Cách giải: 1357cm2 = 1300cm2 + 57cm2 = 13dm2 + 57cm2 = 13dm2 57cm2 = dm2 = 13,57dm2 Vậy 1357cm2 = 13,57dm2. Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23,6km2 = km2 ha = ha. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là km2 và ha và tìm mối liên hệ giữa chúng 1km2 = 100ha hay 1ha = 1/100 km2. - Viết 23,6km2 dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là km2. - Chuyển phần phân số với đơn vị là km2 sang đơn vị ha. Cách giải: 23,6km2 = 23 km2 =23 km2 = 23km2 + km2 = 23km2 60ha = 2300ha + 60ha = 2360ha Vậy 23,6km2 = 23km2 60ha = 2360ha.
  4. B. BÀI TẬP THỰC HÀNH Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Bài 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3km 5m = km là A. 3,5 B. 3,05 C. 3,005 D.3,0005 Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 4 tạ 5kg = . tạ là: A. 40,5 B. 4,5 C. 4,05 D. 4,005 Bài 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2345m2 = .ha là A. 0, 02345 B. 0, 2345 C. 2,345 D. 23,45 Bài 4. Một khu đất hình vuông có chu vi là 0,34km. Diện tích khu đất rộng bao nhiêu héc -ta? A. 0,7225ha B. 7,225ha C. 72,25ha D. 722,5ha Bài 5. Có 3 xe chở hàng lên miền núi, mỗi xe chở được 4320kg hàng. Hỏi cả 3 xe chở được bao nhiêu tấn hàng? A. 1,296 tấn B. 12,96 tấn C. 129,6 tấn D. 1296 tấn Bài 6. Một cái hồ chứa nước hình chữ nhật có chu vi 0,4km. Chiều rộng 2 bằng chiều dài. Hỏi cái hồ đó rộng bao nhiêu héc - ta? 3 A. 0,96ha B. 9,6ha C. 96ha D. 960ha Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 47m 92cm = 47,92m b) 9dam2 3m2 > 9,3 dam2 c) 24kg 127g = 241,27kg d) 8 tấn 34kg < 8,34 tấn Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 135kg = 1,35 tạ b) 16782kg = 1,6782 tấn c) 400kg = 4 tấn d) 6,84kg = 6840g Bài 9. Nối hai số đo khối lượng bằng nhau : 4 tấn 500kg 4 tấn 5kg 4 tấn 50kg 450kg 45kg 0,45 tấn 0,045 tấn 0,405 tấn 4,5 tấn 4,005 tấn Bài 10. Nối hai số đo khối lượng bằng nhau : 0,75m2 0,075m2 0,0075m2 0,00075m2 0,75dm2 750cm2 75dm2 7,5dm2 0,075dm2 7,5cm2
  5. Bài 11. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1,105kg = .g 5,6 kg = .g 9,05 kg = .g 0,01kg = .g 0,003 kg = .g 0,078kg = .g Bài 12. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 kg 725g = kg 3kg 45g = kg 12kg 5g = .kg b) 6528g = .kg 789g = .kg 64g = kg c) 7 tấn 125 kg = . . tấn 2 tấn 64 kg = . tấn 177 kg = . tấn d) 1 tấn 3 tạ = . tấn 4 tạ = . tấn 4 yến = tấn Bài 13. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 8,56 dm2= cm2 0,42 m2= .dm2 1,8 ha = m2 b) 0,001 ha = m2 63,9 m2 = .m2 .dm2 2,7dm2 = .dm2 cm2 Bài 14.Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a) 2,5km2 = . b) 10,4 ha = . c) 0,03ha = d) 800dm2 = e) 80dm2 = . g) 917dm2 = Bài 15. Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: a) 4kg 20g .4,2kg b) 500g . 0,5kg c) 1,8 tấn . 1 tấn 8 kg d) 0,165 tấn .16, 5 tạ 4 Bài 16. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 0,45km. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích 5 khu đất với đơn vị đo là mét vuông, héc - ta. . Bài 17. Mỗi bao gạo cân nặng 50kg ; mỗi bao ngô cân nặng 40kg. Một ô tô chở 20 bao gạo và 25 bao ngô. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo và ngô? . .
  6. 1 Bài 18. Một máy gặt trong 2 ngày gặt xong một khu ruộng. Ngày đầu máy gặt được khu ruộng và 2 1 1ha. Ngày thứ hai gặt được phần còn lại và 2 ha. Tính diện tích khu ruộng đó. 2 . 5 Bài 19. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 80m và chiều dài bằng chiều rộng. 4 Người ta mở rộng thửa ruộng đó theo chiều dài được thêm 25m thành một hìn chữ nhật mới và cấy lúa, cứ 100m2 đạt năng suất 50kg. Tính sản lượng thóc thu được ở thửa ruộng đó với đơn vị là tấn? . 1 Bài 20. Một quầy hàng lương thực nhập về một số gạo. Buổi sáng bán được số gạo và 20kg. Buổi 3 2 chiều quầy hàng bán được số gạo còn lại và 10kg nữa thì còn lại 2 tạ 50kg. Hỏi cửa 3 hàng đã nhập về bao nhiêu ki - lô- gam?
  7. ĐÁP ÁN Bài 1. C. 3,005 Bài 2. C. 4,05 Bài 3. B. 0, 2345 Bài 4. A. 0,7225ha Bài 5. B. 12,96 tấn Bài 6. A. 0,96ha Bài 7. a) Đ b) S c) S d) Đ Bài 8. a) Đ b)S c) S d)Đ Bài 9. 4 tấn 500kg 4 tấn 5kg 4 tấn 50kg 450kg 45kg 0,45 tấn 0,045 tấn 0,405 tấn 4,5 tấn 4,005 tấn Bài 10. 0,75m2 0,075m2 0,0075m2 0,00075m2 0,75dm2 750cm2 75dm2 7,5dm2 0,075dm2 7,5cm2 Bài 11. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1,105kg = 1105g 5,6 kg = 5600g 9,05 kg = 9050g 0,01kg = 10g 0,003 kg = 3g 0,078kg = 78g Bài 12. a)1 kg 725g = 1,725 kg 3kg 45g = 3,045 kg 12kg 5g = 12,005 kg b) 6528g = 6,528 kg 789g = 0,789 kg 64g = 0,064 kg c) 7 tấn 125 kg = 7,125 tấn 2 tấn 64 kg = 2,064 tấn 177 kg = 0,177 tấn d) 1 tấn 3 tạ = 1,3 tấn 4 tạ = 0,4tấn 4 yến = 0,04 tấn
  8. Bài 13. a) 8,56 dm2 = 85600cm2 0,42 m2 = 42dm2 1,8 ha = 18000m2 b) 0,001 ha = 1m2 63,9 m2 = 63m2 90dm2 2,7dm2 = 2dm2 70cm2 Bài 14. a) 2,5km2 = 2500000m2 b) 10,4 ha = 104000m2 c) 0,03ha = 300m2 d) 800dm2 = 8m2 e) 80dm2 = 0,8m2 g) 917dm2 = 9,17m2 Bài 15. a) 4kg 20g 1 tấn 8 kg d) 0,165 tấn < 16, 5 tạ Bài 16. Bài giải Đổi 0,45km = 450m Nửa chu vi khu đất là : 450 : 2 = 225(m) Chiều rộng khu đất là : 225 : (4 + 5) x 4 = 100(m) Chiều dài khu đất là : 225 - 100 = 125 (m) Diện tích khu đất là : 125 x 100 = 12500(m2) Đổi 12500m2 = 1,25ha Đáp số : 12500m2 ; 1,25ha Bài 17. Bài giải 20 bao gạo cân nặng số ki - lô - gam là : 50 x 20 = 1000(kg) 25 bao ngô cân nặng số ki - lô - gam là : 40 x 25 = 1000(kg) Xe đó chở số gạo và ngô là : 1000 + 1000 = 2000(kg) Đổi 2000kg = 2 tấn Đáp số : 2 tấn Bài 18. Bài giải 1 Ta thấy ngày thứ hai dệt được diện tích còn lại của ngày thứ nhất và 2ha thì vừa hết 2 1 nên diện tích còn lại của ngày thứ nhất là 2ha. 2 Diện tích còn lại sau ngày thứ nhất là : 2 x 2 = 4 (ha)
  9. 1 diện tích khu ruộng là : 4 + 1 = 5 (ha) 2 Diện tích khu ruộng là : 5 x 2 = 10 (ha) Đáp số : 10ha Bài 19. Bài giải Chiều dài thửa ruộng là : 80 x 5 : 4 = 100(m) Chiều dài thửa ruộng mới là: 100 + 25 = 125(m) Diện tích thửa ruộng mới là 125 x 80 = 1000(m2) Sản lượng thóc thu được trên thửa ruộng đó là : 1000 : 100 x 50 = 500(kg) Đổi : 500kg = 0,5 tấn Đáp số : 0,5 tấn Bài 20. Bài giải Đổi 2 tạ 50kg = 250kg 2 Số gạo sau khi bán số gạo còn lại chiếm số phần số gạo còn lại của buổi sáng là 3 2 1 1 - = ( số gạo còn lại ) 3 3 1 số gạo còn lại có khối lượng là : 3 10 + 250 = 260 (kg) Số gạo còn lại của buổi sáng là : 260 x 3 = 780(kg) Số gạo còn lại buổi sáng chiếm số phần số gạo trong quầy hàng là : 1 2 1 - = (số gạo trong quầy hàng) 3 3 2 số gạo trong quầy hàng có khối lượng là : 3 780 + 20 = 800 (kg) Số gạo ban đầu trong quầy hàng là : 2 800 : = 1200(kg) 3 Đáp số : 1200kg