Bài tập Toán Lớp 5 - Đơn vị đo cơ bản
Bài 6. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy
quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km
Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở
mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai.
Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?
quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km
Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở
mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai.
Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 5 - Đơn vị đo cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_toan_lop_5_don_vi_do_co_ban.pdf
Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 5 - Đơn vị đo cơ bản
- TOÁN LỚP 5 Đơn vị đo cơ bản Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = hm 1mm = cm 1hm = dm 1dm = m 1km = m 1mm = .m 204m = .dm 36dm = m 148dm = cm 70hm = .dm 4000mm = m 742km = hm 1800cm = m 950cm = .dm Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5km 27m = m 8m14cm = cm 246dm = . m . dm 3127cm= m cm 7304 m = km .m 36 hm = m Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 9m 50cm 905cm 4km 6m 40hm 5m 500m km 5dam km 5m 56cm 556cm 5km 7m 57hm Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm). a) 3m40cm + 4m24cm – 5m69cm b) 72m6cm– 56m50cm + 7m44cm c) 8m27dm+ 3m35cm + 3dm65cm
- d) 98m20cm * 2 + 23m30cm * 2 e) 18m40cm * 4+ 80m5dm * 8 f) 87m23dm : 2 g) 9m8dm7cm :3 h) 90dm30cm 10 i) 19dm8cm : 3 j) 36m8dm7cm : 3 Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm). a) y + 37dm + 13m = 91dam b) (5 + 20) * y = 525 m c) 6 * y – 24 cm = 636 cm d) y * 4 – 25 dm = 75 cm e) y + 45m – 4m =41 m Bài 6. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m? Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 47 tấn = kg 1/5 tấn = .kg 1 hg = tấn 7kg 5g = .g 5hg 68g = g 2070kg = . tấn kg 5500g = kg 640 tạ = kg
- 1/5tạ = kg 1kg = tấn 3kg25g = .g 9 tạ 3kg = .kg 8760kg = tạ kg 7080g = .kg g Bài 9. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 2 tạ 52 tạ 23kg605g 236hg4 g 3050 kg 4 tấn 5 yến 1/2 tạ 60 kg Bài 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 14dam2 = m2 1700m2 = dam2 16dam210m2 = . m2 37dam2 9m2 = m2 1m2 = dam2 8dam2 = .hm2 26m2 = dam2 42dam2 = hm2 15m2 = cm2 7dam2 = dm2 Bài 11. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2 2dam216m2 8dam2 62m2 52dam2 40m2 46dam2 5m2 16dam2 29m2 32dam2 9m2 3km2 4cm2 13 hm224dm2
- Bài 12. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m. Bài 13. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1cm2 = dm2 21mm2 = m2 17cm2 = .mm2 7km2 5hm2 = .dam2 2100mm2= .cm2 2m2 12cm2 = cm2 45cm2 = .dm2 34dm2 = .m2 347 dm2 = cm2 90m2 200cm2 = . dm2 Bài 14. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 850cm2 12dm2 302mm2 3dm2 2mm2 3m2 92dm2 4m2 51km2 510hm2 2015m2 2hm215m2 32km2 45m2 . 3200hm2 67 m2 . 6700 cm2 27 dm2 34 cm2 2734cm2 573 hm2 57km2 34dm234mm2 3434cm2 Bài 15. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì? Bài 16. Dệt một tá khăn hết 540g sợi. Hỏi dệt 1000 chiếc khăn như vậy thì hết bao nhiêu kilogam sợi? Bài 17. Người ta cấy lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150m2 thu được 60kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ lúa?
- Bài 18. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng? Bài 19. Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của một thửa hình vuông cạnh 32m. Tính diện tích mỗi thửa. Bài 20. Một người đến cửa hàng vải mua 1/10 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải bây giờ sẽ bằng 1/9 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m? Bài 21. An có 20 vở, Bình có số vở bằng 1/2 An. Nam có số vở hơn trung bình cộng của ba bạn là 6 quyển. Hỏi Nam có bao nhiêu vở? Bài 22. Một kho chứa 3 tấn gạo. Ngày thứ nhất xuất 800kg gạo, số gạo xuất trong ngày thứ hai bằng 3/2 số gạo xuất trong ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba kho xuất bao nhiêu tấn gạo? Héc – ta: Đơn vị Hecta dùng để đo ruộng đất Bài 23. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 12ha = m2 1/4ha = m2 42km2 = ha 1/100 ha = m2 160.000m2 = .ha 2/5 km2 = .ha Bài 24. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 5m2 3dm2 . 53dm2 670ha 61km2 8cm2 5mm2 . 8 cm2 7dm2 6cm2 710cm2 Bài 25. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? Bài 26. Diện tích một khu rừng ngập mặn là 12ha, trong đó 7/10 diện tích trồng tràm. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông