Bộ 15 đề khảo sát chất lượng học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Cơ bản) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1 (0,5 điểm):Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?
A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là
A. 4,5 B. 8,0
C. 0,8 D. 0,45
Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :
A. 40 phút B. 20 phút
C. 30 phút D. 10 phút
Câu 4 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :

A. 18 cm3 B. 162 cm3
C. 54cm3 D. 243cm3
Câu 5 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 19% B. 85%
C. 90% D. 95%
docx 69 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 đề khảo sát chất lượng học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Cơ bản) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_co_ban.docx

Nội dung text: Bộ 15 đề khảo sát chất lượng học kì 2 môn Toán Lớp 5 (Cơ bản) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm):Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ? A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45 Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là : A. 40 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 10 phút Câu 4 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :
  2. A. 18 cm3 B. 162 cm3 C. 54cm3 D. 243cm3 Câu 5 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là : A. 19% B. 85% C. 90% D. 95% Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :
  3. a. 5,006 + 2,357 + 4,5 b. 63,21 - 14,75 c. 21,8 x 3,4 d. 24,36 : 6 Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính quãng đường AB . Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên với chiều rộng hình chữ nhật là 40m, chiều dài 60m. a. Tính diện tích mảnh đất? b. Tính chu vi mảnh đất Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất : Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D C A B D Phần II. Tự luận (3,5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm a. 5,006 + 2,357 + 4,5
  4. b. 63,21 - 14,75 c. 21,8 x 3,4 d. 24,36 : 6 Câu 2 (2 điểm): Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ dọc đường) là: 11 giờ 45 phút - 7 giờ - 15 phút =4 giờ 30 phút ( 0,75 điểm) 4 giờ 30 phút =4,5 giờ ( 0,25 điểm) Quãng đường AB là:
  5. 48 x 4,5 = 216 (km) ( 0,75 điểm) Đáp số :216 km ( 0,25 điểm) Câu 3 (2 điểm): a. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 60 x 40 = 2400 (m2) ( 0,25 điểm) Bán kính hình tròn là 40 : 2 = 20 (m) ( 0,25 điểm) Diện tích hai nửa hình tròn là 20 x 20 x 3,14 = 1256 (m2) ( 0,25 điểm) Diện tích mảnh đất là : 2400 + 1256 = 3656 (m2) ( 0,25 điểm) b. Chu vi hai nửa hình tròn là 40 x 3,14 = 125,6 (m) ( 0,25 điểm) Chu vi mảnh đất là : 125,6 + 60 x 2 = 245,6 (m) ( 0,25 điểm) Đáp số : a. 3656 (m2) ( 0,25 điểm) b. 245,6 (m) ( 0,25 điểm) Câu 4 (1 điểm): Cách 1
  6. Cách 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 2) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
  7. Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 2 trong số thập phân 7,325 có giá trị là A. 20 B. C. D. Câu 2 (0,5 điểm): Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là : A. 1giờ 35 phút B. 2 giờ 35 phút C. 1giờ 55 phút D. 1 giờ 5phút Câu 3 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 1,15 B. 1,25 C. 115 D. 75 Câu 4 (0,5 điểm): Ở hình bên có: BM = MN = NI = IK =KC
  8. Diện tích hình tam giác ABI chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích hình tam giác ABC ? A. 3%; B. 3/5 % ; C. 30 %; D. 60 % Câu 5 (0,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 3m3 = dm3 A. 30 B. 300 C. 30 000 D . 3000 Câu 6 (0,5 điểm): Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là : A. 16 B. 64 dm3 C. 64 dm2 D. 12 Phần II.Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính : a) 37,2 – 18,7 b) 45,5 x 6,4 c) 345,6 + 67 d) 20,4 : 5
  9. Câu 2: Một ô tô và một xe máy cùng đi một quãng đường dài 135km, thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2,25 giờ, vận tốc của xe máy bằng 2/3 vận tốc ô tô. Tính vận tốc xe máy? Câu 3 (2 điểm): a. Tìm X: X x 5,3 = 9,01 x 4 b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1 Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A B D D B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,75 điểm a) 37,2 – 18,7 = 18,5 b) 45,5 x 6,4 = 291,2 c) 345,6 + 67 = 412,6 d) 20,4 : 5 = 4,08 Câu 2 (2 điểm): Vận tốc của ô tô là 135 : 2,25 = 60(km/giờ) ( 0,75 điểm) Vận tốc xe máy là
  10. 60 x 2/3 = 40 (km/giờ) ( 0,75 điểm) Đáp số : 40km/giờ ( 0,5 điểm) Câu 3 (2 điểm): a. Tìm X: X x 5,3 = 9,01 x 4 X x 5,3 = 36,04 X = 36,04 : 5,3 X = 6,8 b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1 Ví dụ: Vì 6,9 < 7 < 7,1 nên = 7 Vì 6,9 < 6,91 < 7,1 nên x = 6,91 Vậy hai giá trị của là 7 và 6,91 ( Hs có thể tìm các giá trị khác đúng yêu cầu ) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5
  11. Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P trên một đoạn của tia số là : A. 1,9 B. 2,1 C. 1,8 D. 1,2 Câu 2 (0,5 điểm): Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,0 Câu 3 (0,5 điểm): Xếp các hình lập phương 1 dm3 thành một cái tháp (như hình vẽ ) Số hình lập phương 1 dm3 của cái tháp đó là : A. 9 B. 14 C. 10 D. 21 Câu 4 (0,5 điểm): 25 % của 60 là :
  12. d) 3 ha 12m2= 3,012ha ▭ Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 3,08 + 12,9 + 7,84 b) 20,7 – 9,81 c) 14,5 x 2,06 d) 656,2 : 17 Bài 5. Một người đi xe máy từ B đến C với vận tốc 44km/giờ. Cũng lúc đó một người đi ô tô từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 65km/ giờ. Sau 1 giờ 24 phút thì ô tô đuổi kịp xe máy. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? (xem hình vẽ) Bài 6. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, rộng 4,5m và cao 4m. Người ta quét vôi trần nhà và 4 bức tường xung quanh bên trong ngôi nhà. Biết diện tích của cửa là 8,9m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi? Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5
  13. Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 2) Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 246,84 + 39,76 b) 896,5 – 37,68 c) 126,8 x 3,4 d) 125,76 : 1,6 Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 75km 318m = km c) 4 tấn 5kg = tấn b) 1 giờ 12 phút = giờ d) 32m2 4dm2= .m2 Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Giá trị của chữ số 2 trong số 134,625 là: A.2/1000 B.2/100 C.2/10 D. 2 b) 20% của 750 là: A. 0,75 B. 1,5 C. 15 D. 150 c) Chu vi của hình tròn bán kính 5cm là: A. 15,7cm B. 31,4cm C. 25cm D. 100cm d) 4m3 5dm3 = m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4,5 B. 4,05 C. 4,005 D. 45 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 15% + 3,7% = 18,7% ▭ b) 41% - 5,6% = 36,6% ▭
  14. c) 0,087kg = 8,7g ▭ d) 0,27m = 2,7dm ▭ Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích xung quanh của hình hộp đó. Bài 6. Một người đi bộ 15 phút với vận tốc 4,5km/ giờ. Sau đó người đó lên ô tô đi tiếp 1 tiếng 45 phút với vận tốc 48km/ giờ. Hỏi người đó đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2.
  15. a) 75,318 b) 1,2 c) 4,005 d) 32,04 Bài 3. Bài 4. Bài 5. Chiều rộng của hình hộp đó là: 36 : 2 = 18 (cm) Chiều cao của hình hộp đó là: 36: 4 = 9 (cm) Diện tích xung quanh của hình hộp đó là: (36 + 16) x 2 x 9 = 972 (cm2) Đáp số: 972cm2 Bài 6. Đổi 15 phút = 0,25 giờ; 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đó đi bộ là: 0,25 x 4,5 = 1,125 (km) Quãng đường người đó đi ô tô là: 1,75 x 48 = 84 (km)
  16. Quãng đường người đó đi là: 1,125 + 84 = 85,125 (km) Đáp số: 85,125km Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 3) Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 42m 5cm = .m c) 2 giờ 18 phút= .giờ b) 5kg 6g = kg d) 7ha 6dam2= ha Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 305,68 + 19,75 b) 401,64 + 96,57 c) 242 x 3,27 d) 168,92 : 8,2 Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) 40% của 80m2 là:
  17. A. 402 B. 32m2 C. 64m2 D. 50m2 b) Giá trị của chữ số 3 trong số 2,035 là: A. 30 B. 3 C. 3/10 D.3/100 c) Diện tích hình tam giác có chiều cao 3/4 m và độ dài đáy 8/9 m là: A. 1/3m2 B. 2/3m2 C. 59/36m2 D.59/18m2 d) Thể tích hình lập phương có độ dài cạnh 9cm là: A. 81 cm3 B. 324 cm3 C. 729 cm3 C. 486cm3 Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 1m3 125dm3 = 4125dm3 ▭ b) 8dm3 3cm3 = 8300cm3 ▭ d) 0,102dm3 = 102cm3 ▭ Bài 5. Quãng đường AB dài 123km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe biết rằng vận tốc ô tô hơn vận tôc xe máy là 8km/ giờ? Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 432dm 2. Tính diện tích xung quanh hình hộp đó biết chiều dài là 12dm và chiều rộng là 8dm.
  18. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: a) 42,05 b) 5,006 c) 2,3 d) 7,06 Bài 2. Bài 3. Bài 4.
  19. Bài 5. Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 123 : 1,5 = 82 (km/ giờ) Vận tốc xe máy là: (82 -8) : 2 = 37 (km/ giờ) Vận tốc ô tô là: 82 – 37 = 45 (km/ giờ) Đáp số: Vận tốc ô tô: 82 km/ giờ Vận tốc xe máy: 37km/ giờ Bài 6. Tổng diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật là: 12 x 8 x 2 = 192 (dm2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 432 – 192 = 240 (dm2) Đáp số: 240dm2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
  20. Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 4) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 tổng số 34,425 thuộc: A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b) Phân số 3/8 viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,8 B. 0,375 C. 0,38 D. 3,75 c) 0,7% = ? A. 7/10 B. 7/100 C.7/1000 D. 7/1000 d) 8m3 = dm3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 80 Bài 2. Điền dấu > , < ,= thích hợp vào chỗ chấm: a) 7,1 7,08 c) 18,279 18,28 b) 42,090 42,09 d) 0,48 0,4799 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô trống: a) 215 phút = 21,5 giờ ▭
  21. b) 4 dm3 15cm3 = 4,015dm3 ▭ d) 3 ha 12m2= 3,012ha ▭ Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 3,08 + 12,9 + 7,84 b) 20,7 – 9,81 c) 14,5 x 2,06 d) 656,2 : 17 Bài 5. Một người đi xe máy từ B đến C với vận tốc 44km/giờ. Cũng lúc đó một người đi ô tô từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 65km/ giờ. Sau 1 giờ 24 phút thì ô tô đuổi kịp xe máy. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? (xem hình vẽ) Bài 6. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, rộng 4,5m và cao 4m. Người ta quét vôi trần nhà và 4 bức tường xung quanh bên trong ngôi nhà. Biết diện tích của cửa là 8,9m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi?
  22. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) > b) = c) < d) < Bài 3. Bài 4.
  23. Bài 5. Đổi 1 giờ 24 phút = 1,4 giờ Quãng đường xe máy đi được là: 44 x 1,4 = 61,6 (km) Quãng đường ô tô đi được là: 65 x 1,4 = 91 (km) Quãng đường AB dài là: 91 – 61,6 = 29,4 (km) Đáp số: 29,4km Bài 6. Diện tích trần nhà là: 8 x 4,5 = 36 (m2) Diện tích xung quanh của phòng đó là: (8 + 4,5 ) x 2 x 4 = 100 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 100 + 36 – 8,9 = 127,1 (m2) Đáp số: 127,1m2
  24. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 5) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 3 trong số 19,378 thuộc: A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn A. 32,1 B. 32,01 C. 32,001 D. 3,21 c) Thể tích hình lập phương cạnh 4dm là: A. 16 dm2 B. 64 dm2 C. 96 dm2 D. 32dm2 d) Diện tích hình thang ABCD là:
  25. A. 52 cm2 B. 109 cm2 C. 26 cm2 D. 109,2cm2 Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 12dm2 6cm2= .dm2 b) 5 tạ 6 yến = .tạ c) 7dm3 8cm3 = dm3 d) 2 giờ 36 phút = giờ Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 79,6 = 79,60 ▭ b) 0,01% = ▭ c) 3,9 = 39% ▭
  26. d) 4,8 x 0,1 = 0,48 ▭ Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 71,05 + 9,3 b) 9,8 – 2,93 c) 4,96 x 2,4 d) 10,6 : 4,24 Bài 5. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 490m 2, chiều cao 14m. Tính độ dài mỗi đấy biết đáy lớn dài hơn đáy bé 20m. Bài 6. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 24km/ giờ và vận tốc dòng nước là 2,5km/ giờ. Sau 1 giờ 45 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1:
  27. Bài 2. a) 12,06 b) 5,6 c) 7,008 d) 2,6 Bài 3. Bài 4. Bài 5. Tổng độ dài 2 đáy của hình thang là: 490 x 2 : 14 = 70 (m) Đáy bé của thửa ruộng đó là: (70 -20 ) : 2 = 25 (m) Đáy lớn của thửa ruộng đó là: 25 + 20 = 45 (m) Đáp số: Đáy bé: 25m Đáy lớn 45m
  28. Bài 6. Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của thuyền máy khi di chuyển ngược dòng là: 24 – 2,5 = 21,5 (km/ giờ) Độ dài quãng sông AB là: 21,5 x 1,75 = 37,625 (km) Đáp số: 37,625km Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 6) Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
  29. b) 0,31 = ▭ c) 2,7 = 270% ▭ Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 2,08 2,079 c) 3,27 .3,270 b) 0,18 0,018 d) 9,023 9,032 Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) 7ha 65m2 = .ha Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7,65 B. 7,065 C. 7,0065 D. 76,5 b) 5m3 12dm3= m3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5,12 B. 5,012 C. 5,0012 D. 5,102 c) Diện tích hình tam giác có chiều cao 7cm , độ dài đáy 12,5 cm là: A. 43,75 cm2 B. 87,5 cm2 C. 39 cm2 D. 9,75cm2 d) Tỉ số phần trăm của 150 và 125 là: A. 1,2% B. 83,33% C. 120% D. 0,833% Bài 4. Tính giá trị biểu thức: a) 4,27 + 35,96 : 2,5 b) 96,4 – 1,2 x 2,8 Bài 5.a) Đặt tính rồi tính: (thương lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) 3,28 : 2,4 b)Số dư trong phép chia là:
  30. Bài 6. Quãng đường AB dài 219km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ . Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 28km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ 2 xe gặp nhau? Bài 7. Người ta làm một cái bể nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m; rộng 0,5m; cao 0,8m. Hỏi bể chứa được bao nhiêu lít nước? Biết 1dm3 = 1 lít. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2.
  31. a) > b) > c) = d) > Bài 3. Bài 4. a) 4,27 + 35,96 : 2,5 = 4,27 + 14,384 = 18,654 b) 96,4 – 1,2 x 2,8 = 96,4 – 3,36 = 93,04 Bài 5. b) Số dư trong phép chia là 0,016 Bài 6. Tổng vận tốc của hai xe là:
  32. 45 + 28 = 73 (km/giờ) Thời gian hai xe gặp nhau là: 219 : 73 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ Bài 7. Thể tích của bể cá là: 2,2 x 0,5 x 0,8 = 0,88 (m3) Đổi 0,88m3= 880dm3= 880 lít Vậy bể đó chứa được 880 lít nước Đáp số: 880 lít nước Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 7) Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 4291,87 + 234,68 b) 920,75 – 34,68
  33. c) 205,78 x 2,7 d) 161,84 : 3,4 Bài 2. Điền dẫu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 284,67 284,76 c) 429,02 .429,2 b) 188,8 188,800 d) 24,672 24,627 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết sở thích các môn thể thao của 300 em được chọn phỏng vấn tại cung thiếu nhi. a) Số học sinh thích bóng đá là: .em b) Số học sinh thích cầu lông là: .em
  34. c) Số học sinh thích bóng chuyền là: .em d) Số học sinh thích cờ vua là: .em Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 15km 37m = km c) 7kg 15g = kg b) 4 giờ 15 phút= .giờ d) 4dam25m2= dam2 Bài 5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 1 trong số thập phân 30,241 có giá trị là: A. 1000 B. 100 C. 1/1000 D.1/100 b) 15% của 3 m là: A. 15m B. 4,5m C. 4,05 D.0,45 c) Chu vi hình tròn bán kính 0,5m là: A. 1,57m B. 0,785m C. 6,28m D. 3,14m d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1783dm3= m3 là: A. 17,83 B. 1,873 C. 0,1873 D. 178,3 Bài 6. Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 9h 10 phút và đến B lúc 13 giờ kém 5 phút. Tính độ dài quãng đường AB biết vận tốc xe máy là 40km/giờ và trên đường đi người đó dừng lại nghỉ 15 phút? Bài 7. Một thửa ruộng hình thang có đáy nhỏ 14m và kém đáy lớn 9m. Chiều cao 12m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
  35. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. a) Bài 3. a) 150 b) 75 c) 45 d) 30 Bài 4. a) 15,037 b) 4,25 c) 7,015 d) 4,05
  36. Bài 5. Bài 6. Thời gian người đó đi từ A đến B không nghỉ là: 13 giờ kém 5 phút – (9 giờ 10 phút + 15 phút) = 3 giờ 30 phút Đổi 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ Độ dài quãng đường AB là: 40 x 3,5 = 140 (km) Đáp số: 140km Bài 7. Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là: 14 + 9 = 23 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: (14 + 23) x 12 : 6 = 222 (m2) Số thóc trung bình 1m2 thu hoạch được là: 70 : 100 = 0,7 (kg) Số thóc cả thửa ruộng thu được là: 0,7 x 222 = 155,4 (kg) Đổi 155,4kg = 1,554 tạ Đáp số: 1,554 tạ
  37. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 8) Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số “mười bảy phẩy tám mươi lăm mét khối” viết là: A. 17,85m2 B. 17,85m3 C.17,085m3 D. 17,805m3 b) Phép chia 74,6 : 3,6 có số dư là: (chỉ lấy 1 chữ số sau dấu phẩy) A. 8 B. 0,8 C. 0,008 D. 0,08 c) Bán kính của hình tròn có chu vi 31,4m là: A. 10m B. 5m C. 3,14m D. 31,4m d) 0,84% = Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A.84/100 B. 84/1000 C. 84/10000 D. 84 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (128,6 – 54,48) : 3,4 + 42,7 b) 12,8 x 0,5 + 10,6 : 4,24
  38. Bài 3. Tìm x: a) x + 4,27 = 12,8 b) x : 7,8 = 5,34 Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 7m3 14dm3 = .m3 c) 2 giờ 48 phút = giờ b) 0,1873m3 = dm3 d) 5 tạ 7kg = tạ Bài 5. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 200m, đáy bé bằng 3/4 đáy lớn. Chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc ta? Bài 6. Một người đi xe máy với vận tốc 44km/ giờ trong 1 giờ 15 phút. Hỏi người đó đi được quãng đường bao nhiêu km? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2.
  39. a) (128,6 – 54,48) : 3,4 + 42,7 = 74,12 : 3,4 + 42,7 = 21,8 + 42,7 = 64,5 b) 12,8 x 0,5 + 10,6 : 4,24 = 6,4 + 2,5 = 8,9 Bài 3. a) x + 4,7 = 12,8 b) x : 7,8 = 5,34 x = 12,8 -4,7 x = 5,34 x 7,8 x = 8,53 x = 41,652 Bài 4. a) 7,014 b) 187,3 c) 2,8 d) 5,07 Bài 5. Đáy bé mảnh đất hình thang đó là: 200 x 3/4 = 150 (m) Chiều cao mảnh đất hình thang đó là: 200 x 2/5 = 80 (m) Diện tích mảnh đất đó là: (200 + 150) x 80 : 2 = 14 000 (m2) Đổi 14 000 m2 = 1,4ha Đáp số: 14000m2; 1,4ha
  40. Bài 6. Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng đường người đó đi được trong 1,25 giờ là: 44 x 1,25 = 55 (km) Đáp số: 55km Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 9) Bài 1. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 7,42 7,24 c) 1/5 .0,2 b) 1,008 .1,08 d) 0,08 .0,8% Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 1,7 + 12,89 +124,7 b) 67 – 35,04 c) 49,54 x 3,8 d) 0,04 : 0,16
  41. Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: b) Nếu dịch dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số thập phân đó; A. Tăng lên 10 đơn vị B. Giảm đi 10 đơn vị C. Gấp lên 10 lần D. Giảm đi 10 lần c) Biết 40% của M là 8. Số M là: A. 20 B. 40 C. 10 D. 80 d) Số dư của phép chia 479 : 47 (nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) là: A. 0,7 B. 0,07 C. 0,007 D. 7 Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: c) 4 ha 15m2 = .ha
  42. d) 6 giờ 6 phút = giờ Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 4dm, chiều dài hơn chiều rộng 3dm, chiều rộng bằng 5/4 chiều cao. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 6. Một xe máy đi từ A với vận tốc 44km/giờ. Sau 3 giờ một ô tô đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 56km/giờ. Hỏi: a) Ô tô đuổi kịp xe máy trong thời gian bao lâu? b) Lúc đó hai xe cách nhau bao nhiêu km? Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1:
  43. a) > b) Bài 2. Bài 3. Bài 4. a) 0,75 b) 1,4 c) 4,0015 d) 6,1 Bài 5. Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 4 x 5/4 = 5 (dm) Chiều dài hình hộp chữ nhật là: 5 + 3 = 8 (dm) Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (dm)
  44. Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 26 x 4 = 104 (dm2) Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (dm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là: 104 + 40x 2 = 184 (dm2) Đáp số: 184dm2 Bài 6. Quãng đường ô tô cách xe máy là: 44 x 3 = 132 (km) Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là: 56 – 44 = 12 (km) Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là: 132 : 12 = 11 (giờ) Lúc đó 2 xe cách A là: 56 x 11 = 616 (km) Đáp số: a) 11 giờ b)616km Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
  45. Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Đề 10) Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 105,7 + 29,5 b) 46,9 – 17,3 c) 0,027 x 3,4 d) 56,1 : 3,4 Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) 15% của 30 là: A. 2 B. 10 C. 4,5 D. 4,05 b) Diện tích hình tròn đường kính 8cm là: A. 50,24 cm2 B. 25,12 cm2 C. 200,96 cm2 D. 100,48 cm2 c) 24m3 13dm3 = m3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 24,13 B. 24,013 C. 24,0013 D. 2413 d) 2,4 giờ = phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 24 B. 240 C. 144 D. 124 Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 tạ 7kg = tạ c) 5ha 7dam2 = ha
  46. b) 2 phút 30 giây = phút d) 4m 82mm = m Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm: a) 0,07m2 7dm2 b) 2,2 giờ 122 phút c) 6m3 8dm3 .6,08m3 d) 0,027 27% Bài 5. Người ta gò một thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật cớ chiều dài 8dm, rộng 6dm và cao 7dm. tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn) Bài 6. Quãng đường CD dài 130,2km. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc đi ngược chiều nhau trên quãng đường đó. Xe đi từ C với vận tốc 51km/giờ; xe đi từ D với vận tốc 42km/giờ. Hỏi: a) Hai xe gặp nhau sau mấy giờ? b) Chỗ gặp nhau cách C bao nhiêu km?
  47. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1: Bài 2. Bài 3. a) 3,07 b) 2,5 c) 5,07 d) 4,082 Bài 4. a) = b) > c) < d) < Bài 5. Chu vi cái thùng tôn là: (8 + 6) x 2 = 28 (dm) Diện tích xung quanh cái thùng là: 28 x 7 = 196 (dm2) Diện tích đáy thùng tôn là: 8 x 6 = 48 (dm2) Diện tích tôn để làm thùng là 196 + 48 = 244 (dm2)
  48. Đáp số: 244dm2 Bài 6. Tổng vận tốc của 2 xe là: 42 + 51 = 93 (km/giờ) Thời gian 2 xe đó gặp nhau là: 130,2 : 93 = 1,4 (giờ) Chỗ gặp nhau cách C quãng đường là: 51 x 1,4 = 71,4 (km) Đổi 1,4 giờ = 1 giờ 24 phút Đáp số: a) 1 giờ 24 phút b)71,4km