Bộ 20 đề kiểm tra kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa (Có đáp án)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Bài 1: Số gồm 4 phần trăm, 6 phần nghìn, 7 phần mười nghìn là:
A. 467 B. 4670 C. 0,467 D. 0,0467
Bài 2: Phân số ở giữa và là:
A. B. C. D.
Bài 3: Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
A. 60000 đồng | B. 90000 đồng | C. 80000 đồng | D. 36 000 đồng |
Bài 4: 375dm3 ...............cm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 3750 | B. 375 | C. 375000 | D. 3,75 |
Bài 5: Năm 938 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
A. 11 | B. 10 | C. 9 | D. 93 |
Bài 6: Một hình tam giác có độ dài đáy 10cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình tam giác là: (0,5 điểm)
A. 80cm2 | B. 20cm2 | C. 70cm2 | D. 60cm2 |
Câu 7: Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó có 27 bạn nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 85,1% B. 64% C. 54% D. 46%
PHẦN II: TỰ LUẬN
Trình bày bài giải các bài toán sau
Bài 1: Tìm x:
X + = :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB = 2,2 m, đáy bé bằng 1,8 m. Chiều cao bằng nửa đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:
- + + + + + + + +
File đính kèm:
- bo_20_de_kiem_tra_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_tru.docx
Nội dung text: Bộ 20 đề kiểm tra kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa (Có đáp án)
- MỤC LỤC BỘ ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 STT NỘI DUNG TRANG ĐÁP ÁN 10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II 1 ĐỀ SỐ 1 3 70 2 ĐỀ SỐ 2 5 71 3 ĐỀ SỐ 3 7 72 4 ĐỀ SỐ 4 9 73 5 ĐỀ SỐ 5 11 74 6 ĐỀ SỐ 6 13 75 7 ĐỀ SỐ 7 15 76 8 ĐỀ SỐ 8 17 77 9 ĐỀ SỐ 9 19 78 10 ĐỀ SỐ 10 21 79 10 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 1 ĐỀ 1 22 81 2 ĐỀ 2 25 82 3 ĐỀ 3 27 83 4 ĐỀ 4 29 84 5 ĐỀ 5 31 85 6 ĐỀ 6 33 87 7 ĐỀ 7 36 88 8 ĐỀ 8 38 89 9 ĐỀ 9 40 90 10 ĐỀ 10 42 91 1
- 10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 ĐỀ SỐ 1 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Bài 1: Số gồm 4 phần trăm, 6 phần nghìn, 7 phần mười nghìn là: A. 467 B. 4670 C. 0,467 D. 0,0467 1 2 Bài 2: Phân số ở giữa và là: 10 10 15 3 3 15 A. B. C. D. 10 10 20 20 Bài 3: Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 60000 đồng B. 90000 đồng C. 80000 đồng D. 36 000 đồng Bài 4: 375dm3 = cm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm) A. 3750 B. 375 C. 375000 D. 3,75 Bài 5: Năm 938 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu? A. 11 B. 10 C. 9 D. 93 Bài 6: Một hình tam giác có độ dài đáy 10cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình tam giác là: (0,5 điểm) A. 80cm2 B. 20cm2 C. 70cm2 D. 60cm2 Câu 7: Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó có 27 bạn nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 85,1% B. 64% C. 54% D. 46% PHẦN II: TỰ LUẬN Trình bày bài giải các bài toán sau Bài 1: Tìm x: 1 4 3 X + = : 2 3 2 2
- Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB = 2,2 m, đáy bé bằng 1,8 m. Chiều cao bằng nửa đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó? Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 a. + + + + + + + + 10 10 10 10 10 10 10 10 10 b. 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 × 6 ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( Khoanh vào đáp án đúng) 3
- 5 Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là : 8 A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là : A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: A. 85 B. 45 C. 49 D. 1,25 Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3 Câu 5: Số gồm 12 đơn vị, 3 phần nghìn, 8 phần mười, 1 phần trăm được viết là: A. 12381 B. 12,381 C. 12,813 D. 12,183 Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? A. 30000 đồng B. 36000 đồng C. 54000 đồng D. 60000 đồng Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ? A. 40% B. 60% C. 25% D. 125% Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: A.15cm B.30cm C.30cm D.15cm PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 9: Đặt tính rồi tính: a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ c) 5phút 18 giây : 2 d) 14 phút 42 giây × 2 4
- Câu 10: Lúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe máy từ A đến B. Dọc đường người đó dừng lại nghỉ 25 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy, biết rằng người đó đến B lúc 9 giờ 40 phút và quãng đường AB dài 64km. Câu 11: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627người/km2 ( nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 72 người/km2. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921 km2, diện tích của tỉnh B là 14 210 km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A? 5
- ĐẾ SỐ 3 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Chữ số 3 trong số thập phân 18,305 có giá trị là: 3 3 A. 300 B. C. D.3 10 100 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Câu 2: Hồng đố Hà tìm hiệu của 789,2 và 34,368. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.Hiệu 2 số đó là Câu 3: Một tấm nhựa hình tam giác vuông có kích thước như trng hình vẽ dưới đây: Diện tích của tấm nhựa đó là: 12cm Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 8cm 4 Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 4,5 B. 8,0 C. 0,45 D. 0,8 Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích băng giấy hình chữ nhật dưới đây? A.2% B.20% 2 C. 40% D. % 5 Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một con voi nặng 3,05 tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 305 kg B. 30,5 kg C. 3050 kg D. 3005 kg PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7: Một cửa hàng đã bán được 420 kg bột mì và số bột mì đó bằng 10,5% tổng số bột mì của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn bột mì? Bài giải: 6
- 2 Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10 m2 thu được 15 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau? Bài giải Câu 9: Lãi suất tiết kiệm có kì hạn của một ngân hàng là 0,6%. Bác Minh gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau 1 tháng bác Minh có cả vốn và lãi là bao nhiêu tiền? Bài giải 7
- ĐỀ SỐ 4 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân: 127 65 432 8 a, b, c, d, 10 1000 100 10 Điền vào chỗ chấm: Câu 2: a, 2040 cm2 = dm2 b, 0,010203 m3 = dm3 c, 0,035 tạ = kg d, 1 giờ 3 phút = giờ Câu 3: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện mất 2 giờ 20 phút. Biết quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Vân tốc của người đi xe đạp là: Câu 4: Giá trị thích hợp của y để: 0,4 x y = 6,8 x 1,2 là: y = Câu 5: Một khu đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 52,5 m. Nếu tăng đáy lớn thêm 12m thì diện tích khu đất tăng 234m2. Diện tích khu đất hình thang đó là: Câu 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng: 1. 36% của 4,5 là: a. 1,25 b. 12,5 c.1,62 d, 16,2 2. Tìm số dư trong phép chia 123 : 456 (Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) là: a. 444 b. 0,444 c. 4,44 d. 44,4 3. Số thập phân 37,045 được viết dưới dạng hỗn số là: 149 9 1481 9 a. 3 b. 37 c. 3 d. 37 20 200 200 20 PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7: Tính a, 4 giờ 25 phút + 3 giờ 47 phút b, 14 giờ 55 phút x 4 8
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 10 ĐỀ GIỮA KÌ II ĐỀ SỐ 1 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Mỗi bài làm đúng cho 1 điểm Bài 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D C A C B B D chọn PHẦN TỰ LUẬN Bài 1 (1 điểm) 1 4 3 X + = : 2 3 2 1 8 X + = 2 9 8 1 X = - 9 2 7 X = 18 Bài 2: (1 điểm) Bài giải Chiều cao hình thang đó là: 2,2 : 2 = 1,1 (m) Diện tích hình thang đó là: (2,2 + 1,8) x 1,1 : 2 = 2,2 (m2 ) Đáp số: 2,2 m 2 Bài 3: (1 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 + + + + + + + + 10 10 10 10 10 10 10 10 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 10 45 = = 4,5 10 b, 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 x 6 45
- = 13,25 x 2 + 13,25 x 4 + 13,25 x 8 + 13,25 x 6 = 13,25 x (2 + 4 + 8 + 6 ) = 13,25 x 20 = 265 ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D A C C D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm). Câu 10 : (2 điểm) Bài giải: Thời gian người đó đi xe máy từ A đến B không tính thời gian nghỉ dọc đường là: 9giờ 40phút – 7giờ 15phút – 25 phút = 2 (giờ) Vận tốc của người đi xe máy từ A đến B là: 64 : 2 = 32 (km/h) Đáp số: 32km/h Câu 11 (1 điểm) Bài giải: Tổng số dân ở tỉnh A là: 2627 x 921 = 2 419 467 ( người) Tổng số dân ở tỉnh B là: 72 x 14210 = 1 023 120 ( người) Tỉ số phần trăm của số dân tỉnh B so với tỉnh A là: 1 023120 : 2 419 467 = 0,42287 0,42287 = 42,3% Đáp số: 42,3 % ĐẾ SỐ 3 46
- PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: (0,5 điểm) B Câu 2: (0,5 điểm) 754,832 Câu 3: (0,5 điểm) 48 cm2 Câu 4: (0,5 điểm) D Câu 5: (1 điểm) C Câu 6: (1 điểm) C PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7: (2 điểm) Bài giải: Trước khi bán, cửa hàng có số bột mì là: 420 : 10,5 x 100 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: Câu 8: (2 điểm) Bài giải Chiều rộng mảnh vườn đó là: 60 x 2 : 3 = 40 (m) Dien tích mảnh vườn đó là; 60 x 40 = 2400 (m2) Trên cả mảnh vườn, người ta thu được số rau là: 15 x (2400 : 10) = 3600 (kg) 3600 kg = 36 tạ Đáp số: Câu 9: (2 điểm) Bài giải Sau một tháng bác Minh có số tiền lãi là: 60 000 000 x 0,6 : 100 = 360 000(đồng) Sau một tháng bác Minh có cả vốn và lãi là: 60 000 000 + 360 000 = 60 360 000 (đồng) Đáp số: 47
- ĐỀ SỐ 4 Câu 1: (1 điểm) Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm. a. 12,7 b. 0,065 c. 4,32 d. 0,8 Câu 2: (1 điểm) Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm a. 20,4 b. 10,203 c. 3,5 d. 1,05 Câu 3: (0,5 điểm) Đ/S: 15km/ giờ Câu 4: (0,5 điểm) y = 20,4 Câu 5: (1 điểm) 2047,5 m2 Câu 6: (1 điểm) 1.c 2.c 3.b Câu 7: (1,5 điểm) a. 8 giờ 12 phút b. 59 giờ 40 phút Câu 8: (2điểm) Đổi 7 giờ kém 25 phút = 6 giờ 35 phút (0,25 điểm) Thời gian đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là: 9 giờ 45 phút – 6 giờ 35 phút – 55 phút = 2 giờ 15 phút (0,75 điểm) Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ (0,25 điểm ) Quãng đường AB là: 46 x 2,25 = 103,5 (km). (0,5 điểm) Đáp số: 103,5 km Câu 9: (1 điểm) Số dầu trong can cân nặng là: 34,5 – 2 = 32,5 (kg) (0,25 điểm) 40% số dầu cân nặng là: 32,5 x 40 : 100 = 13 (kg) (0,5 điểm) Can dầu với lượng dầu còn lại cân nặng là: 34,5 – 13 = 21,5 (kg) (0,25 điểm) Đáp số: 21,5 kg (Câu 8, 9 học sinh giải cách khác vẫn cho điểm tối đa) 48
- ĐỀ SỐ 5 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng Bài 1:(0,5 điểm) A Bài 2: (1 điểm) Bài 3: (0,5 điểm) D Bài 4: (1 điểm) 42m Bài 5: (1 điểm) a) 2,345 b) 0,34 c) 0,05 d) 0,5 PHẦN 2. TỰ LUẬN Bài 1. (1,5 điểm) a) 4,08 : 1,2 - 2,03 b/ 2,15 + 0,763 : 0,7 = 3,4 – 2,03 = 2,15 + 1,09 =1,37 = 3,24 Bài 2. (1,5 điểm) a) 2,4 x Y = x 0,4 b) : Y = 0,5 2,4 x Y = 0,48 Y = : 0,5 Y = 0,2 Y = 2,5 Bài 3. (2 điểm) Bài giải Chiều cao của thửa ruộng đó là: 3 120 x = 90 (m) 4 Diện tích thửa ruộng đó là: 120 x 90 = 10800 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 1250 x (10800 : 500) = 27 000 (kg) 27 000 kg = 27 tấn Đáp số: 49
- Bài 4. (1 điểm) Bài giải Để 17x8y chia hết cho 5 và 9 thì y bằng 0 hoặc 5 *Nếu y = 0 thì (1 + 7 + x + 8 + 0) = (16 + x) phải chia hết cho 9. Suy ra x = 2. *Nếu y = 5 thì (1 + 7 + x + 8 + 5) = (21 + x) phải chia hết cho 9. Suy ra x = 6. Vậy các số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 17280; 17685 ĐỀ SỐ 6 PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Bài 1. (1 điểm) a) S b) Đ c) S d) S Bài 2. (1 điểm) B Bài 3. (1 điểm) a) 2 hoặc 5 hoặc 8 b) 8 c) 0 d) 5 PHẦN 2. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Bài giải Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì chu vi hình đó không thay đổi và vẫn là 92m. Cạnh của hình vuông khi đó là: 92 : 4 = 23 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 23 + 5 = 28 (m) Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 23 – 5 = 18 (m) Diện tích ban đầu của mảnh vườn là: 28 x 18 = 504 (m2) Đáp số: Bài 2. (1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 3. (1,5 điểm) a) y - 1,57 = 6,28 - 2,86 b) 1,2 : y = 1,7 (dư 0,01) y – 1,57 = 3,42 (1,2 - 0,01) : y = 1,7 y = 3,42 + 1,57 1,19 : y = 1,7 50
- y =4,99 y = 1,19 : 1,7 y =0,7 Bài 4. (2 điểm) Bài giải Tuổi mẹ hiện nay là: 5 x 7 = 35 (tuổi) Mẹ hơn con số tuổi là: 35 – 5 = 30 (tuổi) Mỗi năm mỗi người đều tăng thêm một tuổi nên hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian. Khi tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con ta có sơ đồ sau: 30 tuổi Tuổi con: | | Tuổi mẹ: | | | | | Tuổi con khi đó là: 30 : (4 - 1) = 10( tuổi) Sau số năm nữa thì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con là: 10 – 5 = 5 (năm) Đáp số: 5 năm ĐỀ SỐ 7 PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM Bài 1. B Bài 2. B Bài 3. C Bài 4. C PHẦN 2. TỰ LUẬN Bài 1.(2 điểm) Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm Kết quả như sau b) 97 b) 7,3 c) 42 d) Bài 2. (1 điểm) Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2 % chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 29,4m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài giải 29,4 m vải ứng với: 100% - 2% = 98% (chiều dài ban đầu của tấm vải) Chiều dài ban đầu của tấm vải đó là: 29,4 : 98 x 100 = 30 (m) Đáp số: 30m 51
- Bài 3. (1 điểm) Tìm y y 8 3 a) : b) y = 7 24 3 5 y 3 8 x 24 5 3 y 8 24 5 8 y : 24 5 8 y x24 5 192 y 5 Bài 4. (2 điểm) Bài giải Diện tích cái sân hình vuông (hay diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó) là: 27 x 27 = 729(m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 729 : 22,5 = 32,4(m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (32,4 + 22,5) x 2 = 109,8 (m2) Đáp số: ĐỀ SỐ 8 I. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C,D A A,D B,C D Điểm 0,5 1 0,5 1 0,5 0,5 II. Phần tự luận: 6 điểm Câu 7: (2 điểm) a. 30 giờ 40 phút b. 6 ngày 10 giờ Câu 8: 2 điểm - Chiều cao – 0,5 điểm - Chu vi đáy – 0,5 điểm 52
- - Diện tích xung quanh – 0,5 điểm - Diện tích toàn phần – 0,5 điểm Câu 9: 1 điểm Câu 10: 1 điểm ĐỀ SỐ 9 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Một trăm năm mươi hai phẩy năm trăm linh ba Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn Câu 2: (1 điểm) a,5,12 42000 b, 3,0006 90034 Câu 3: (1 điểm) 2,22 Câu 4: (0,5 điểm) B,D Câu 5: (0,5 điểm) C II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 6: (2 điểm) a a, Tìm phân số biết: b, Tính bằng cách thuận tiện nhất: b a 3 1 2 x 20,18 x 36 + 63 x 20,18 + 20,18 b 5 5 3 a 3 13 x = 20,18 x (36 + 63 + 1) b 5 15 a 13 3 : = 20,18 x 100 = 2018 b 15 5 a 13 b 9 Câu 7: (2 điểm) Bài giải Vẽ được hình minh họa cho 0,5 điểm Chiều cao của phần tam giác tăng thêm (hay cũng là chiều cao của hình tam giác ABC ứng với đáy BC) là: 35 x 2 : 5 = 14 (m) Độ dài đáy của tam giác ABC là: 140 x 2 : 14 = 20 (m) 53
- Đáp số: 20m Câu 8: (2 điểm) Bài giải Số học sinh lớp 5A là: 140 x 2 : 7 = 40 (em) Tổng số học sinh lớp 5B và 5C là: 140 – 40 = 100 (em) Số học sinh lớp 5B là: (100 – 10) : 2 = 45 (em) Số học sinh lớp 5C là: 100 – 45 = 55 (em) Đáp số: ĐỀ SỐ 10 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Câu 1 2 3 4 6 7 8 Đáp án A B B D A D C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm( 1 điểm, mỗi phép đổi đúng được 0,5 điểm) a. 8dm 7 mm = 807 mm b. 450 phút = 7,5 giờ c. 60000m2 = 6 ha d. 71 kg = 0,071tấn II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 9: Đặt tính rồi tính:( 2 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm). Kết quả như sau: a. 45,63 b. 41,87 c. 13,804 d. 25,3 Câu 10 :( 2 điểm) Học sinh có thể giải theo hai cách khác nhau mà vẫn ra được kết quả đúng Đáp án: 8 học sinh 11 tuổi 54
- Câu 11( 1 điểm, mỗi phép tìm x đúng được 0,5 điểm) 13 x 3 a. X x 1,2 + X x 1,8 = 45 b. = 20 4 13 x 15 X x ( 1,2 + 1,8) = 45 = 20 20 X x 3 = 45 13 + x = 15 X = 45 : 3 x = 15 - 13 X = 15 x = 2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 10 ĐỀ CUỐI KÌ II 55
- ĐỀ 1 I.Phần trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D D C A B C B B án Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II.Phầntự luận: 6 điểm Câu 9: (2đ) Mỗi ý đúng 0,5đ: a. 702,79 b. 112,07 c. 122,55 d. 3,5 Câu 10: 2 điểm: Cửa hàng đã bán được số gạo là: 420 : 100 x 25 = 105 (kg) Cửa hàng còn lại số gạo là: 420 – 105 = 315 (kg) Đáp số: 315 kg gạo Câu 11: 2 điểm: a/ 1 điểm: Đáy lớn hình thang là: 15 x 2 = 30 (cm) 0,5 điểm Diện tích hình thang là: (30 + 15) x 15 : 2 = 337,5 (cm2) 0,5 điểm b/ 1 điểm: -HS vẽ hình 0,25 điểm -Diện tích tăng thêm là: 15 x 15 : 2 = 112,5 (cm2) Đáp số: a/ 337,5 cm2 b/ 112,5 cm2 0,75 điểm 56
- ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm: 4đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A a. S; b. Đ D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 II. PHẦN TỰ LUẬN: 6đ Câu 7: Đặt tính rồi tính: 2đ (mỗi phép tính đúng 0,5đ) a. 123,4+56,78 = 180,18 b. 201,7-20,16 = 181,54 c. 46,29x8,06 = 373,0974 d. 61,92:2,4 = 25,8 Câu 8: Nối phép tính với két quả đúng: 1đ 2 giờ 15 phút + 1 giờ 50 phút 6 giờ 30 phút 4 phút 12 giây – 1 phút 20 giây 2 phút 52 giây 2 giờ 10 phút x 3 2 giờ 30 phút 12 giờ 30 phút : 5 4 giờ 5 phút Câu 9: 2đ Tổng vận tốc của 2 xe là: 210 : 2 = 105 (km/giờ) 0,5 đ Ta có sơ đồ: Vận tốc ô tô đi từ A: | | | 105 km/giờ Vận tốc ô tô đi từ B : | | | | Vận tốc ô tô đi từ A: Vận tốc ô tô đi từ B: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) 0,5 đ 57
- Vận tốc ô tô đi từ A là: (105 : 5) x 2 = 42 (km/giờ) 0,5 đ Vận tốc ô tô đi từ B là: 105 – 42 = 63 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ 63 km/giờ Câu 10: A = 19302,96 ĐỀ 3 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 1: (2 điểm) a, B b, B c, C d, A Bài 2: (1 điểm) 7 a, b, 0,36 6 Bài 3: (1 điểm) a, 24 b, 40 II.PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: (2 điểm) a) 7 giờ 36 phút c) 13 năm 6 tháng b) 13 phút 18 giây d) 6 phút 50 giây Bài 2: (2 điểm) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 + 5,4 652,45 x 27,8 – 27,8 x 552,45 = (3,57 + 2,43) x 4,1 + 5,4 = (652,45 – 552,45) x 27,8 = 6 x 4,1 + 5,4 = 100 x 27,8 = 24,6 + 5,4 = 2780 = 30 Bài 3: (2 điểm) Từ 6 giờ 15 phút đến 7 giờ 15 phút có: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 15 phút = 1 giờ Lúc ô tô du lịch xuất phát ô tô chở hàng đã đi được 45 km. 58
- Kể từ lúc ô tô du lịch xuất phát, ô tô du lịch sẽ đuổi kịp ô tô chở hàng sau: 45 : (60 - 45) = 3 (giờ) Hai xe gặp nhau lúc: 7 giờ 15 phút + 3 giờ = 10 giờ 15 phút Đáp số: 10 giờ 15 phút ĐỀ 4: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: ( 1 điểm ) Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm. a, 12,7 b, 0,065 c, 4,32 d, 0,8 Câu 2: ( 0,5 điểm ) Đáp số : 15km Câu 3: ( 1 điểm ) Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm a, 2,04 b, 10,203 c, 3,5 b, 1,05 Câu 4: ( 0,5 điểm ) y = 20,4 Câu 5: ( 1 điểm) 2047,5m2 Câu 6: ( 1 điểm) 1 C 2C 3B TỰ LUẬN ( 5 Điểm) Câu 7: ( 1,5 điểm ) Mỗi phần đúng cho 0,75 điểm ( Tính đúng cho 0,5đ, đổi đúng cho 0,25đ) Câu 8: (2 điểm) Đổi 7 giờ kém 25 phút = 6 giờ 35 phút (0,25 đ) Thời gian đi từ A đến B ( Kể cả thời gian nghỉ ) là: 9 giờ 45 phút – 6 giờ 35 phút = 3 giờ 10 phút (0,5 đ) Thời gian đi đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là: 3 giờ 10 phút – 55 phút = 2 giờ 15 phút (0,5 đ) Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ ( 0,25 đ) Quãng đường AB là: 46 x 2,25 = 103,5 ( km ) ( 0,5 đ ) 59
- Đáp số: 103,5km (0,25 đ) Câu 9: (1,5 điểm ) Số dầu trong can cân nặng là : 34,5 -2 = 32,5 ( kg ) ( 0,25 đ ) 40% số dầu cân nặng là : 32,5 x 40 : 100 = 13 ( kg ) ( 0,5 đ ) Số dầu và can còn lại nặng là: 34,5 – 13 = 21,5 (kg) (0,5 đ) Đáp số : 21,5 kg ( 0,25 đ) ĐỀ 5 PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 1: (1 điểm) a, C b, B Bài 2: (2 điểm) a, 21,03; 19,120; 12,573; 12,357; 10,987 b, 113,04cm2 c, 324 d, 1,5m Bài 3: (1 điểm) a, 250,8 b, 180,9 c, 3,75 d, 12 PHẦN TỰ LUẬN Bài 4: (2 điểm) a. 5 giờ 47 phút b. 2139,438 c. 6 năm 2 tháng d. 35,56 60
- Bài 5: (2 điểm) Từ 8 giờ 30 phút đến 11 giờ có: 11 giờ - 8 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Hiệu vận tốc của xe ô tô và xe máy là: 30 : 2,5 = 12 (km/giờ) Ta có sơ đồ: Vận tốc xe máy: | | | |12km/giờ Vận tốc ô tô: : | | | | | Vận tốc xe máy là: 12 : ( 4-3) x 3 = 36 (km/giờ) Vận tốc ô tô là: 36 + 12 = 48 (km/giờ) Đ/ S: Bài 6 (2 điểm) a,32,58 + 32,58 x 6,3 + 32,58 x 2,7 = 32,58 x (1 + 6,3 + 2,7) =32,58 x 10 = 325,8 b, 60 – 26,75 – 13,25 = 60 – (26,75 + 13,25) = 60 – 40 = 20 61
- ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm Câu 1: (1 điểm) a, A b, B c, C d, B Câu 2: (1 điểm) a, C b, D Câu 3: (1 điểm) a, A b, D Câu 4: (1 điểm): 48m II. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 5: (2 điểm) Đổi thành 17 ngày 29 giờ 18 ngày 5 giờ - - 6 ngày 9 giờ 6 ngày 9 giờ 11 ngày 20 giờ 3 phút 15 giây 5 giờ 22 phút 25 giờ 48 phút 4 + x 2 phút 48 giây 3 1 giờ = 60 phút 6 giờ 27 phút 108 5 phút 63 giây 15giờ 66 phút 28 Hay 6 phút 3 giây Hay 16 giờ 6 phút 0 Câu 6: (2 điểm) a, 187,45 – 85,17 - 52,28 b, 35,75 + 45,8 – 21,75 + 17,24 - 19,8 – 7,24 = 187,45 - (85,17 + 52,28) = (35,75 – 21,75) + (45,8 – 19,8) + (17,24 –7,24) = 187,45 - 137,45 = 14 + 26 + 10 = 50 = 40 + 10 = 50 Câu 7: (2 điểm) Từ 6 giờ đến 9 giờ 15 phút có: 9 giờ 15phút - 6 giờ = 3 giờ 15 phút 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ Quãng đường AB dài là: 62
- (30 + 50) x 3,25 = 260 (km/giờ) Điểm gặp nhau cách B là: 30 x 3,25 = 97,5 (km) Đ/S ĐỀ 7 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Câu 1 2 3 4 6 7 8 Đáp án A B B C D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Câu 5: ( 1 điểm, mỗi phép đổi đúng được 0,25 điểm) a. 8dm 7 mm = 807 mm b. 450 phút = 7,5 giờ c. 60000m2 = 6 ha d. 71 kg = 0,071tấn II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 9:( 2 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm). Kết quả như sau: b. 45,63 b. 41,87 c. 13,804 d. 25,3 Câu 10 :( 2 điểm) Học sinh có thể giải theo hai cách khác nhau mà vẫn ra được kết quả đúng Đáp án: 8 học sinh 11 tuổi Câu 11( 1 điểm, mỗi phép tìm x đúng được 0,5 điểm) 13 x 3 a. X x 1,2 + X x 1,8 = 45 b. = 20 4 13 x 15 X x ( 1,2 + 1,8) = 45 = 20 20 X x 3 = 45 13 + x = 15 X = 45 : 3 x = 15 - 13 X = 15 x = 2 63
- ĐỀ 8 I. Phần trắc nghiệm: ( 4đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A B C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 II. Phần tự luận: ( 6đ ) Bài 1: ( 2đ ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính – 0,5 điểm 345,6 - 27,92 = 317,68 35,6 + 5,67 = 41,27 56,78 x 7,5 = 425,85 91,8 : 3,6 = 25,5 Bài 2: ( 1đ ) Viết đúng mỗi phần – 0,25 điểm a) 123,9 ha = 1,239 km2 c) 36,9 m2 = 369 000 cm2 b) 2tấn 35kg = 2,035 tấn d) 21cm 3mm = 21,3cm Bài 3: ( 2đ )Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18,5m và chiều rộng là 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất còn lại. Bài giải Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18,5 x 15 = 277,5 (m2) 0,75 điểm Diện tích đất làm nhà là: 277,5 x 20 : 100 = 55,5 (m2) 0,5 điểm Diện tích phần đất còn lại là: 277,5 – 55,5 = 222 (m2) 0,5 điểm Đáp số: 222 (m2) 0,25 điểm Bài 4:(1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: (Mỗi phần giải đúng cách thuận tiện cho 0,5 điểm). a) 5,25 18 - 5,25 7 - 5,25 b) 9,67 80 1,25 =5,25 x (18 – 7 - 1) = 9,67 x (80 x 1,25) =5,25 x 10 = 9,67 x 100 = 52,5 = 967 64
- ĐỀ 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4điểm Bài 1 : (1 điểm) a. D b. C Bài 2: (1 điểm) a. 23000 ; 29 000 b. 22 000 Bài 3 : (1 điểm) a. 0,5024dm2 b.4,1 ; 4,08 ; 4,079; 4,061; 4,016 Bài 4 : (1 điểm) a, 12tấn 7yến = 120,7tạ 3tạ 38kg = 3380hg 1 b, giờ = 300giây 6giờ 6 phút = 6,1giờ 12 II.PHẦN TỰ LUẬN Bài 5 : (2 điểm) 9 5 3 4 a,y – 93,1 = 72,81 : 18 b, x y = ( ) x 14 7 14 7 9 1 4 y - 93,1 = 4,045 x y = x 14 2 7 9 2 y = 4,045 + 93,1 x y = 14 7 y = 97,145 2 9 4 y = : = 7 14 9 Bài 6 : (2 điểm) Bài giải : Tổng số tuổi của bố, mẹ, Lan, em Huệ là : 23 x 4 = 92 (tuổi) Tổng số tuổi của bố và mẹ là : 37 x 2 = 74 (tuổi) Tổng số tuổi của Lan và em Huệ là : 65
- 92 – 74 = 18 (tuổi) Coi tuổi Lan là 2 phần bằng nhau thì tuổi em Huệ là 1 phần. Tổng số phần bằng nhau là 3 phần. Tuổi của em Huệ là : 18 : 3 = 6 (tuổi) Tuổi của Lan là : 6 x 2 = 12(tuổi) Tuổi của mẹ là : 12 x 3 = 36(tuổi) Tuổi của bố là : 74 – 36 = 38 (tuổi) \Đáp số : Bài 7 : (2 điểm) a,156,05 x 62,42 – 56,05 x 62,42 b, 2,5 x 12,5 x 8 x 0,4 = (156,05 – 56,05) x 62,42 = (2,5 x 0,4 ) x (12,5 x 8) = 100 x 62,42 = 1 x 100 = 100 = 6242 ĐỀ 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4điểm Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B A A C B S Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN: 6điểm Câu 1: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) Kết quả: a. 230,82 c.53,475 b. 76,032 d. 4,5 Câu 2: 1 điểm 66
- a.tìm y = 221,28 ( 0,5 điểm) b.5,26 ( 0,5 điểm) Câu 3: 2 điểm a.Thời gian người đi bộ đi trước người đi xe đạp là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ = 2giờ 30 phút Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đi bộ đi được là: 5 x 2,5 = 12,5( km) Vận tốc của người đi xe đạp là: 5 x 3 = 15 ( km/ giờ) Thời gian để hai người gặp nhau là: 12,5 : (15-10) = 1,25 ( giờ) Hai người gặp nhau lúc: 6 giờ + 2,5 giờ + 1,25 giờ = 9,75 ( giờ) hay 9 giờ 45 phút b. Quãng đường từ điểm khởi hành đến chỗ gặp nhau là: 15 x 1,25 = 18,75 ( km) Đáp số: a) 9 giờ 45 phút. b) 18,75 km. Câu 4: 1 điểm a.299,3 ( 0,5 diểm) b.4,07 ( 0,5 điểm) 67