Bộ 3 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)

Câu 1: Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:

A. 40,392

B. 39,204

C. 40,293

D. 39,402

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 30g = ...kg là:

A. 30 000

B. 0,03

C.0,3

D. 3

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627m2 = ...ha

A. 627

B. 0,0627

C. 6,027

D. 6,27

Câu 4: Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày . Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ?

A. 5 ngày

B. 2 ngày

C. 10 ngày

D. 15 ngày

II. Tự luận

Câu 1:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?

Câu 2: Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)

Câu 3: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Câu 4: Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?

pdf 7 trang Đường Gia Huy 27/01/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 3 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_3_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_t.pdf

Nội dung text: Bộ 3 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH AN KHÁNH ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC : 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm Câu 1: Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 30g = kg là: A. 30 000 B. 0,03 C.0,3 D. 3 Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627m2 = ha A. 627 B. 0,0627 C. 6,027 D. 6,27 Câu 4: Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày . Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ? A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày II. Tự luận Câu 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó? Câu 2: Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25) Câu 3: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó. Câu 4: Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
  2. Câu 1 2 3 4 Đáp án A B B C II. Tự luận Câu 1: Chiều rộng thửa ruộng đó là: 50 x 3/5 = 30(m) ( 0,5 điểm) Chu vi thửa ruộng đó là : (50 + 30 ) x 2 = 160(m) ( 0,5 điểm) Diện tích thửa ruộng đó là : 50 x 30 = 1500( m2) ( 0,75 điểm) Đáp số: 1500 m2 ( 0,25 điểm) Câu 2: (1 điểm) Tính theo cách hợp lí (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25) = (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200) = (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0 = 0 Câu 3: Bài toán : Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ) 240: 2 = 120 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 0,5 đ) (120 – 20) : 2 = 50 (m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 đ) 50 + 20 = 70 (m) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 70 x 50 = 3500 (m2) (0,5 đ) Đáp số: 3500 m2 (0,25 điểm) Câu 4: Bài toán Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 2 = 3(phần) (0,25đ) Năm nay con có số tuổi là: 24 : 3 x 2 = 16 ( tuổi) (0,25 đ) Năm nay mẹ có số tuổi là: 16 + 24 = 40 ( tuổi) (0,25đ) Đáp số: Tuổi con: 16 tuổi (0,25 điểm)
  3. Tuổi mẹ: 40 tuổi ĐỀ SỐ 2 I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là: A. 24,18 B. 24,108 C. 24,018 D. 24,0108 65 Câu 2: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,065 B. 0,65 C. 6,05 D. 6,5 Câu 3: Phần nguyên của số 1942,54 là: A. 54 B. 194254 C. 1942 D. 1924,54 Câu 4: Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là: A. 5 phần triệu B. 5 phần trăm C. 5 phần mười D. 5 phần nghìn Câu 5: 7cm2 9mm2 = cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 79 B. 7,09 C. 709 D. 7900 5 Câu 6: Hỗn số 3 được viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,35 B. 3,50 C. 3,35
  4. D. 3,05 Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 80 m B. 70 m C. 60 m D. 90 m II - PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 8: Điền dấu ; = ; thích hợp vào chỗ chấm: 15 a) 1 17 3 2 b) 10 5 c) 3,125 2,075 d) 56,9 56 Câu 9: Tính nhanh: 5 3 5 4 + 12 7 12 7 Câu 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,329; 37,314 Câu 11: Hưởng ứng phong trào nông thôn mới, thôn 5 đã tổ chức trồng cây. Biết trung bình cứ 4 ngày thôn 5 trồng được 1500 cây xà cừ. Hỏi trong 12 ngày thôn đó trồng được bao nhiêu cây xà cừ ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Từ câu 1 đến câu 6, đúng mỗi câu đúng cho 0,5 điểm; câu 7 đúng được 1 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Khoanh đúng A B C C B D D Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ PHẦN II. - PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 8: (2 điểm)
  5. c) 3,125 > 2,075 (vì 3 > 2) d) 56,9 > 56 (Vì 56 = 56,0) Câu 9: Tính nhanh: (1 điểm) 5 3 5 4 5 3 4 5 5 + = + = 1 = 12 7 12 7 12 7 7 12 12 Câu 10: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: (1 điểm) 34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,314; 37,329 Câu 11: (2 điểm) Bài giải Cách 1: 12 ngày gấp 4 ngày số lần là: 12 : 4 = 3 (lần) Số cây xà cừ thôn 5 trồng được trong 12 ngày là: 1500 x 3 = 4500 (cây) Đáp số: 4500 cây xà cừ. Cách 2: Trung bình một ngày thôn 5 trồng được số cây là: 1500 : 4 = 375(cây) Số cây xà cừ thôn 5 trồng được trong 12 ngày là: 375 x 12 = 4500 (cây) Đáp số: 4500 cây xà cừ. ĐỀ SỐ 3 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1.(1 điểm) a) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? A. 100/75 B. 25/100 C. 15/20
  6. D. 10/55 7 b) Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 5,7 B. 5,007 C. 5,07 D. 5,70 Câu 2. (1 điểm) a) Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị, ba phần trăm được viết là : A. 68, 3 B. 6,83 C. 68, 03 D. 608,03 b) Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là: A. 5/10 B. 5/100 C. 5/1000 D. 5 đơn vị Câu 3.(1điểm) a) Số bé nhất trong các số : 57,843 ; 56,834 ; 57,354 ; 56,345 A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345 b) Số tự nhiên x biết : 15,89 < x < 16,02 là : A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 4. (1điểm) Một đội trồng rừng trung bình cứ 10 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 5 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông ? A. 3000 cây B. 750 cây C. 300 cây D. 7500 cây Câu 5. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4,35m2 = .dm2 b) 8 tấn 35kg = .tấn
  7. c) 5 km 50m = km 1 d) ha = m2 4 Câu 6. (1 điểm): Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ trống . 38,2 . 38,19 45,08 45,080 62,123 . 62,13 90,9 89, 9 Câu 7. (1 điểm).Tính 13 a)1 + 48 11 b)1− 1 :1 52 Câu 8. (2 điểm) Giải bài toán sau : Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9 m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch ? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Câu 9.(1 điểm) Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi, Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Mỗi câu trả lời đúng: 1 điểm. mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a- B ; b- C a- C ; b- B a- D ; b- C B Câu 5. : Viết đúng mỗi ý 0,25 điểm Câu 6: Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm. Câu 7. Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 8 Diện tích nền căn phòng là : 6 x 15 = 90 ( m2) Diện tích của 1 viên gạch : 3x 3= 9 ( dm2) Đổi 90 m2 = 9000 dm2 Để lát kín nền căn phòng cần số viên gạch là : 9000 : 9 = 1000 ( viên) Đáp số : 1000 viên Câu 9. Lí luận, Vẽ sơ đồ , tìm được hiệu sô phần bằng nhau : 0,25 điểm. Tìm tuổi mẹ, tuổi con hiện nay 0,5 điểm.