Bộ 4 đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trưng Vương (Có đáp án)

Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 97,253 có giá trị là: 1đ ( M1)

A. 50

B. 500

C. 5/10

D. 5/100

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) (M1)

a. 78,02 > 77,65 ....;

b. 240 – 100 x 2 = 40....

Câu 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 8 cm là : 1đ (M1)

A. 120 cm
2

B. 120 cm3

C. 64 cm3

D. 16 cm3

Câu 4. Điền vào chỗ ..... 1đ ( M2)

a) 7,002 m
3 = ....... ....dm3

b) 3 dm3 435 cm3 = ........ ....dm3

Câu 5. Đặt tính rồi tính: 1đ ( M2)

3 giờ 27 phút + 2 giờ 18 phút ;

15,7 phút x 3

Câu 6. Điền dấu > ; < ; = cho thích hợp vào chỗ,.......1đ (M2)

2 giờ 15 phút ......... 135 phút

3 năm 3 tháng ......... 33 tháng

Câu 7: Tìm x: (1 điểm) (M3) x + 35,2 = (25,6 x 3,4)

Câu 8. Hình tam giác có cạnh đáy 28 cm, chiều cao 0,5dm. Diện tích của hình tam giác đó là: (M3)

A. 1400cm
2

B. 700cm

C. 14 cm
2

D. 700cm2

pdf 10 trang Đường Gia Huy 27/01/2024 2060
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trưng Vương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_t.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trưng Vương (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH TRƯNG VƯƠNG ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 40 phút ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 97,253 có giá trị là: 1đ ( M1) A. 50 B. 500 C. 5/10 D. 5/100 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) (M1) a. 78,02 > 77,65 ; b. 240 – 100 x 2 = 40 Câu 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 8 cm là : 1đ (M1) A. 120 cm2 B. 120 cm3 C. 64 cm3 D. 16 cm3 Câu 4. Điền vào chỗ 1đ ( M2) a) 7,002 m3 = dm3 b) 3 dm3 435 cm3 = dm3 Câu 5. Đặt tính rồi tính: 1đ ( M2) 3 giờ 27 phút + 2 giờ 18 phút ; 15,7 phút x 3 Câu 6. Điền dấu > ; < ; = cho thích hợp vào chỗ, 1đ (M2) 2 giờ 15 phút 135 phút 3 năm 3 tháng 33 tháng Câu 7: Tìm x: (1 điểm) (M3) x + 35,2 = (25,6 x 3,4) Câu 8. Hình tam giác có cạnh đáy 28 cm, chiều cao 0,5dm. Diện tích của hình tam giác đó là: (M3) A. 1400cm2 B. 700cm C. 14 cm2 D. 700cm2 Câu 9. Một hình tròn có đường kính là 8 cm, tính diện tích hình tròn đó? (M3)
  2. Trả lời: Diện tích hình tròn đó là cm2. Câu 10: (1đ) Một mảnh đất hình thang có số đo hai đáy lần lượt là 85 mét và 35 mét. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hỏi diện tích mảnh đất này là bao nhiêu mét vuông? ( M4) ĐÁP ÁN Câu 1: Đáp án D (1đ) Câu 2: a. 78,02 > 77,65 Đ; b. 240 – 100 x 2 = 40 Đ Câu 3: Đáp án B (1đ) Câu 4: a) 7,002 m3 = 7002 dm3 b) 3 dm3 435 cm3 = 3,453 dm3 Câu 5: a) 5 giờ 45 phút (0,5đ) ; b) 47,1 phút (0,5đ) . Câu 6: 2 giờ 15 phút = 135 phút (0,5đ) 3 năm 3 tháng > 33 tháng (0,5đ) Câu 7: Tìm x: (1 điểm) x + 35,2 = (25,6 x 3,4) x + 35,2 = 87,04 ( 0,5đ) x = 87,04 - 35,2 x = 51,84 ( 0,5đ) Câu 8. Đáp án D (1đ) Câu 9: Trả lời: Diện tích hình tròn đó là: 50,24 cm2. Các bước làm Bán kính hình tròn là: 8 : 2 = 4(cm) Diện tích hình tròn đó là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24(cm²) Đáp số:50,24cm² Câu 10 Bài giải Chiều cao của mảnh đất hình thang là: (0,2đ) (85 + 35 ) : 2 = 60 (m) (0,2đ)
  3. Diện tích mảnh đất hình thang là: (0,2đ) (85 + 35 ) x 60 : 2 = 3600(m2) (0,2đ) Đáp số: 3600m2 (0,2đ) ĐỀ SỐ 2 I. Phần trắc nghiệm: (7đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm) A. 1 B. 2 C. 5 D. 6 Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: (1điểm) A. 2,5% B. 250% C. 0,4% D. 40% Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là: (1 điểm) A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2 Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là: cm2. (1 điểm) A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26 Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm) A. 13,5dm2 B. 9dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = phút là: (0,5 điểm) A. 35 B. 210 C. 350 D. 84 Câu 7: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = dm3 là: (0,5 điểm) A. 2018 B. 2,18 C. 2,018 D. 218
  4. A. 1 B. 0 C. 14,44 D. 7,6 II. Phần tự luận: (3đ): Trình bày cách làm các bài toán sau: Câu 1: Tính: (2 điểm) a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43 Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a/ Tính diện tích kính để làm bể? b/ Tính thể tích của bể ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: (7đ): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C D B D A B A A II. Phần tự luận: (3đ) : Trình bày cách làm các bài toán sau: Câu 1: Tính: (2 điểm) a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút = 9 giờ 49 phút b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây = 28 phút 15 giây c) 23,4 x 4,2 = 98,28 d) 196,08 : 43 = 4,56 Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a/ Tính diện tích kính để làm bể? b/ Tính thể tích của bể Bài giải: Diện tích xung quanh của bể cá là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2) (0,25 đ) Diện tích đáy bể là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2) (0,25 đ) Diện tích kính để làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2). (0,25 đ)
  5. Thể tích của bể cá đó là: 1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3). Đáp số: a/ 3,36 m2 (0,25 đ) b/ 0,576 m3. ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu sau: Câu 1. 1,5 giờ = phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 90 C. 120 D. 150 Câu 2: 42 tháng = năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 4 B. 4,2 C. 3,5 D. 35 Câu 3: 3,2m3 = dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 32000 B. 3200 C. 320 D. 32 Câu 4: Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là: A. 6,28m B. 3,14m C. 12,56m D. 1,57m Câu 5 : Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là: A. 137,24 B. 1372,4 C. 278,84 D. 27,884 Câu 6: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. 18 B. 19 C. 20 D. 21
  6. Câu 7: Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là: A. 5m B. 10m C. 2,5m D. 810m Câu 8: 4% của 8000l là: A. 360 l B. 280 l C. 320 l D. 300 l PHẦN II. TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút b) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây c) 24 phút 12 giây : 4 d) 12 phút 25 giây x5 Bài 2: Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó? Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng 4/5 chiều cao của bể. Tính thể tích mực nước. Bài 4: Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng 1/3 số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Khoanh đúng B C B B C D B C II. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm Bài 1: 2 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,5 điểm) a) 9 giờ 37 phút b) 8 phút 13 giây c) 6 phút 3 giây d) 62 phút 5 giây hay 1 giờ 2 phút 5 giây Bài 2: 1,5 điểm Diện tích hình tròn là: 1,2 x 1,2 x 3,14 = 4,5216 (m2) Bài 3: 1,5 điểm Học sinh có thể giải 1 trong các cách sau: Cách 1: Thể tích của bể là: 2,5 x 1,6 x 1 = 4 (m3)
  7. Thể tích mực nước là: 4 x 4/5 = 3,2 (m3) Cách 2: Chiều cao mực nước là: 1 x 4/5 = 4/5 (m) Thể tích mực nước là : 2,5 x 1.4 x 4/5 = 3,2 (m3) Bài 4: 1 điểm Số lít dầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là: 2 + 2 = 4 (l) Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 2+ 4+2 = 8(l) Ta có sơ đồ: Lúc đầu thùng thứ nhất có số lít dầu là: 8 : (3 - 1) x 3 - 2 = 10 (l) ĐỀ SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng của các câu sau: Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2 = m2 là: A. 350 B. 3,5 C. 3,05 D. 3,005 Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là: A. 3,76 B. 3,706 C. 37,6 D. 3,076 Câu 3. Phân số 4/5 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 4,5 B. 5,4 C. 0,4 D. 0,8 Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: A. 85 B. 125 C. 49 D. 1,25 Câu 5. Cho hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26 cm và 64 cm. Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là: A. 270 cm2 B. 2700cm2 C. 130 cm2 D. 1350cm2 Câu 6. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp? A. 40% B. 60% C. 25% D. 125% Câu 7. Giá trị của biểu thức 201 : 1,5 + 2,5 0,9 là: A. 359 B. 136,25 C. 15,65 D. 3590 Câu 8. Hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: A. 15cm B. 30cm C. 35cm D. 25cm II. PHẦN TỰ LUẬN
  8. Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 14 năm 7 tháng + 2 năm 4 tháng b) 45 phút 24 giây – 23 phút 17 giây c) 4 ngày 15 giờ x 5 d) 24 giờ 42 phút : 6 Câu 2: Người ta làm một cái bể nuôi cá bằng kính dạng hình lập phương (không có nắp) có cạnh 8,5dm. a) Tính diện tích kính để làm bể cá (không kể mép dán). b) Tính thể tích nước nếu đổ đầy bể cá đó. Câu 3. Tính diện tích hình tròn biết chu vi của hình tròn đó bằng 28,26 m. Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,2 + 13,25 : 0,25 ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C D D A D A B B B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. - Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Đ/a: a/ 16 năm 11 tháng; b/ 22 phút 7 giây; c/ 23 ngày 3 giờ; d/ 4 giờ 7 phút Câu 2. - Đúng mỗi ý cho 0,75 điểm Bài giải a) Diện tích kính để làm bể là: 8,5 x 8,5 x 5 = 361,25 (dm2) b) Thể tích nước là: 8,5 x 8,5 x 8,5 = 614,125 (dm3) ĐS: a) 361,25 dm2 b) 614,125 dm3 Câu 3: Bài giải Bán kính hình tròn là: 28,26 : 3,14 : 2 = 4,5 (m) Diện tích hình tròn là: 4,5 x 4,5 x 3,14 = 63,585 (m2) ĐS: 63,585 m2 Câu 4: 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,2 + 13,25 : 0,25 = 13,25 x 2 + 13,25 x 5 + 13,25 x 4 = 13,25 x (2 + 5 + 4 ) = 13,25 x 11 = 145,75 ĐS: 145,75
  9. I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm) A. 1 B. 2 C. 5 D. 6 Câu 2: Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: A. 2,5 % B. 250 % C. 0,4% D. 40% Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là: A. 30cm2 B. 15cm2 C. 72cm2 D. 36cm2 Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là: cm2. (1 điểm) A. 9,42 B. 18,84 C. 14,13 D. 28,26 Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm) A. 13,5dm2 B. 13,5dm2 C. 33,75dm2 D. 2,25dm2 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = phút là: (0,5điểm) A. 35 B. 210 C. 350 D. 84 Câu 7: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = dm3 là: (0,5điểm) A. 2018 B. 2,18 C. 2,018 D. 218 Câu 8: Cho: X x 3,8 = 1,2 + 2,6 . Vậy x = (1 điểm) A. 1 B. 0 C. 14,44 D. 7,6 II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau: Câu 1: Tính: (2 điểm) a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43 Câu 2: (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a/ Tính diện tích kính để làm bể. b/ Tính thể tích của bể. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý đúng C D B D A B A A 0,5 0,5 1 điểm Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm điểm điểm II. Phần tự luận: Trình bày cách làm các bài toán sau: Câu 1: Tính:
  10. = 9 giờ 49 phút = 28 phút 15 giây c) 23,4 x 4,2 d) 196,08 : 43 = 98,28 = 4,56 Câu 2: Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m. a/ Tính diện tích kính để làm bể? b/ Tính thể tích của bể Bài giải: Diện tích xung quanh của bể cá là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2) Diện tích đáy bể là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2) Diện tích kính để làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2) Thể tích của bể cá đó là: 1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3) Đáp số: a/ 3,36 m2 b/ 0,576 m3