Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)

Câu 2: (1 điểm) 37,46 < x < 38,08 số tự nhiên x đó là:

A. 38

B. 39

C. 40

D. 41

Câu 3: (1 điểm) 16cm2 8mm2 = ….......… cm2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 168

B. 16,8

C. 1680

D. 16,08

Câu 4: (1điểm) Số thập phân của

1000

3

45
là:

A. 45,3;

B. 45,03

C. 45,003

D. 45,0003

Câu 5: (1 điểm) 9 tạ 7 kg = …….. tạ? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 9,7

B.97

C.907

D.9,07

Câu 6: (1điểm) 2 3

4

phút = …… giây? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 135

B. 165

C. 120

D. 156

Phần 2 : Tự luận :(4,5 điểm) Câu 1. (1điểm).Đặt tính rồi tính : a) 16,52 – 5,214 b) 23,05 x 3,5.

Câu 2: (1,5điểm) Điền dấu thích hợp vào ô trống:

pdf 10 trang Đường Gia Huy 06/02/2024 2960
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH AN KHÁNH ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: TOÁN 5 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 45 phút Đề 1 I. Phần trắc nghiệm : (5,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 7 trong số thập phân 99,6754 có giá trị là: 7 A. 10 7 B. 100 7 C. 1000 7 D. 10000 Câu 2: (1 điểm) 37,46 < x < 38,08 số tự nhiên x đó là: A. 38 B. 39 C. 40 D. 41 Câu 3: (1 điểm) 16cm2 8mm2 = cm2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 168 B. 16,8 C. 1680 D. 16,08 3 Câu 4: (1điểm) Số thập phân của 45 là: 1000 A. 45,3 ; B. 45,03 C. 45,003 D. 45,0003 Câu 5: (1 điểm) 9 tạ 7 kg = tạ? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 9,7 B.97 C.907
  2. D.9,07 3 Câu 6: (1điểm) 2 phút = giây? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4 A. 135 B. 165 C. 120 D. 156 Phần 2 : Tự luận :(4,5 điểm) Câu 1. (1điểm).Đặt tính rồi tính : a) 16,52 – 5,214 b) 23,05 x 3,5. Câu 2: (1,5điểm) Điền dấu thích hợp vào ô trống: a) 54 + 7,6 54 + 7,06 b) 26,7 x 1,2 23,9 x 15 c) 3kg 50g 3500g Câu 3. (2điểm) Lớp 51 có tổng số là 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nam còn lại là học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của: a) Học sinh nam và học sinh lớp đó? b) Học sinh nữ và học sinh lớp đó? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (5,5 điểm) Mỗi câu cho 1 điểm riêng câu 1 cho 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A D C D B Phần II. Tự luận (4,5 điểm) Câu 1: (1điểm) (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm) a) 16,52 – 5,214 = 11,306 b) 23,05 x 3,5 = 80,675 Câu 2:(1,5 điểm) (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm) a) 54 + 7,6 > 54 + 7,06 b) 26,7 x 1,2 < 23,9 x 15 c) 3kg 50g < 3500g
  3. Câu 3: Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh của lớp đó là: (0,25 đ) 12 : 30 = 0,4 = 40% (0,75 đ) Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là: (0,25 đ) 100% - 40% = 60% (0,5 đ) ĐS: a) 40%; b) 60% (0,25 đ) Đề 2 I. Phần trắc nghiệm : (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số 427,098 có giá trị: 9 A . 1000 9 B. 100 C 90 9 D. 10 Câu 2: (0,5 điểm) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,78 = % A. 7,8% B. 0,78% C. 78% D. 780% Câu 3: (1 điểm) Một cửa hàng bán một chiếc ti vi được lãi 270 000 đồng và bằng 12% tiền vốn bỏ ra. Vậy giá bán chiếc ti vi đó là: A. 2 700 000 đồng B. 3 240 000 đồng C. 3 000 000 đồng D. 2 520 000 đồng Câu 4: (0,5 điểm) Số thập phân gồm 20 đơn vị, 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là: A. 20,18 B. 2010,800 C. 20,108 D. 30,800 Câu 5: (0,5 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7cm2 9mm2 = mm2 là: A. 79 B. 790
  4. C. 709 D. 7 900 3 Câu 6: (1 điểm) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài là: 5 A. 80m2 B. 357m2 C. 275m2 D. 375m2 II. PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm) Câu 1. (1 điểm) Tính 27% + 38% = 14,2% × 4= Câu 2: (1 điểm) Tìm X X+ 1,25 = 13,5 : 4,5 X x 4,25 = 1,7 x 3 Câu 3: (2 điểm) Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 35m, chiều dài bằng 7 chiều rộng. Cứ trung bình 1m2 thửa ruộng đó thu hoạch được 20kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng trên thu 5 hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Câu 4 ( 2điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo và bằng 60% lượng gạo bán buổi chiều . Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3, câu 6 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C D A C D Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tính (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) 27% + 38% = 65% b) 14,2% × 4 = 56,8% Câu 2: (1 điểm) Tìm X (mỗi bài đúng cho 0,5 điểm) a) X + 1,25 = 13,5 : 4,5 ⇔ X + 1,25 = 3 ⇔ X = 3 -1,25
  5. b) X x 4,25 = 1,7 x 3 ⇔X x 4,25 = 5,1 ⇔X = 5,1 : 4,25 ⇔X = 1,2 Câu 3: (2 điểm) Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 35 x 7/5 = 49 (m) (0,5 điểm) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 49 x 35 = 1715 (m2) (0,5 điểm) Số tấn thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 1715 x 20 = 34300 (kg) ( 0,5 điểm) 34300 (kg) = 34,3 ( tấn thóc) ( 0,25 điểm) Đáp số: 34,3 tấn thóc ( 0,25 điểm) Câu 4: (2 điểm) Số gạo cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 75 : 60 x 100 = 125 (kg) (0,75 điểm) Hai buổi cửa hàng bán được số gạo là: 125 + 75 = 200( kg) (0,75 điểm) 200( kg) = 2 (tạ) (0,25 điểm) Đáp số: 2 tạ (0,25 điểm) Đề 3 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân 35,08 đọc là: A. Ba năm phẩy tám B. Ba mươi lăm phẩy không tám C. Ba năm phẩy không tám D. Ba mươi năm phẩy không tám Câu 2: (0,5 điểm) Không phẩy một trăm hai mươi sáu viết là: A. 0,126 B. 126 C. 01,126 D. 126, 0 Câu 3: (0,5 điểm) Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 42,538; 41,835; 42,358
  6. C. 41,835; 42,538; 42,358 D. 41,835; 42,358; 42,538 Câu 4: (1 điểm) Trong bể có 25 con cá, trong đó có 10 con cá chép. Tỉ số phần trăm giữa số cá chép và số cá trong bể là: A. 10 % B. 15 % C. 40 % D. 66,7 % Câu 5: (0,5 điểm) Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5 A. 4,27 B. 1,73 C. 173 D. 1,37 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 2ha 45 m2 = .m2 b) Cạnh của một hình vuông là 2,5 cm thì diện tích của nó là: cm2 c) Hai số có tổng bằng 126 và thương của chúng là 2 Số lớn là . Số bé là: . d) Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số được viết bởi các chữ số 2,0,1.9 mà chia hết cho 3 là: Câu 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính : a) 146,34 + 521,85 b) 745,5 - 14,92 c) 25,04 x 3,5 d) 66,15 : 63 Câu 3: (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5 m2, chiều rộng 9,5 m. Tính chu vi mảnh đất đó. Câu 4: (1,5điểm) Mua 2,5 lít dầu hết 30000 đồng. Hỏi giá tiền 1 lít dầu là bao nhiêu? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 4 cho 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B A D C A Phần II. Tự luận (7 điểm)
  7. Câu 1: (2 điểm) Tính (Mỗi chỗ điền đúng cho 0,5 điểm) a) 2ha 45 m2 = 20045m2 b) Cạnh của một hình vuông là 2,5 cm thì diện tích của nó là: 6,25cm2 c) Hai số có tổng bằng 126 và thương của chúng là 2 Số lớn là: 84 Số bé là: 42 d) Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số được viết bởi các chữ số 2,0,1.9 mà chia hết cho 3 là: 1029 Câu 2: (2 điểm) a) 146,34 + 521,85 = 668,19 b) 745,5 - 14,92 = 730,58 c) 25,04 x 3,5 = 87,64 d) 66,15: 63 = 1,05 Câu 3: (1,5 điểm) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là : 161,5 : 9,5 = 17 (m) (0,5 điểm) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : (17 + 9,5) x 2 = 53(m) (0,75 điểm) Đáp số : 53 m (0,25 điểm) Câu 4: (1,5 điểm) Cách 1: Bài giải 5 lít dầu gấp 2,5 lít dầu số lần là : 5 : 2,5 = 2( lần) (0,5 điểm) Giá tiền mua 5 lít dầu là : 125 000 x2 = 250 000(đồng) (0,75 điểm) Đáp số : 250 000 đồng (0,25 điểm) Cách 2: Bài giải Giá tiền mua 1 lít dầu là : 125 000 : 2,5 = 50 000( đồng) Giá tiền mua 5 lít dầu là : 50 000 x 5 = 250 000 (đồng) Đáp số : 250 000 đồng Đề 4 I. Phần trắc nghiệm : (3điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn thẳng AC chiếm số phần trăm đoạn thẳng AB là :
  8. A. 60% B .40% C.3% 3 D. % 5 Câu 2: (0,5 điểm) 34650kg = tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 3465 B. 346,5 C. 34,65 D. 3,465 Câu 3: (0,5 điểm) Chữ số 1 trong số thập phân 4,519 có giá trị là : 1 A. 10 B.10 C.1 1 D. 100 Câu 4: ( 0,5 điểm) Tìm số tự nhiên x biết : 53,91< x9 < 54,09 A. =5 B. =6 C. =7 D. =6 Câu 5: (0,5 điểm) Nhà An nuôi 50 con vịt , số vịt nhà An bằng 25% số vịt nhà Bình . Hỏi nhà Bình nuôi bao nhiêu con vịt ? A. 200 B. 100 C. 150 D. 25 6 Câu 6: ( 0,5 điểm) Hỗn số 15 viết dưới dạng phân số là : 7 21 A. 7 97 B. 7
  9. 111 C. 7 105 D. 7 Phần 2: Tự luận :(7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính : 46,83 - 29,57 35,16 + 26,84 43,21 x 5,7 16,65 : 3,7 Câu 2: (2 điểm) Tìm x: a) x x 3 = 8,4 b) 266,22 : = 7,83 3 Câu 3: (2 điểm )Một cửa hàng có 3,5 tấn gạo , đã bán được số gạo đó . Hỏi : 5 a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo chưa bán ? b.Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán ? Câu 4: (1 điểm ) Tính nhanh a. 234,56 x 55,4 + 234,56 x44,6 b.467,8 x 123,5 -22,5 x 467,8 - 467,8 ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C D D A C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) a) 46,83 - 29,57= 17,26 b) 35,16 + 26,84 =62 c) 43,21 x 5,7 = 246,297 d) 16,65 : 3,7 = 4,5 Câu 2: (2 điểm) (Mỗi câu đúng cho 1 điểm ) a) X x 3 = 8,4 ⇔X = 8,4:3 ⇔X = 2,8 b) 266,22 : X = 7,83 ⇔X = 266,22: 7,83
  10. Câu 3:(2 điểm) a. Số gạo cửa hàng đã bán là : 3,5 x 3/5 = 2,1 ( tấn) ( 0,5 điểm) Cửa hàng còn lại số tấn gạo chưa bán là : 3,5 – 2,1 =1,4 ( tấn) ( 0,5 điểm) b. Tỉ số phần trăm của số gạo đã bán và số gạo trước khi bán là: 2,1 : 3,5 = 0,6 ( 0,5 điểm) Ta có: 0,6 = 60% ( 0,25 điểm) Đáp số : a. 1,4 tấn ; b. 60% ( 0,25 điểm) Câu 4: (1 điểm) a. 234,56 x 55,4 + 234,56 x 44,6 = 234,56 x (55,4 + 44,6) = 234,56x 100 = 23456 ( 0,5 điểm) b. 467,8 x 123,5 - 22,5 x 467,8 - 467,8 = 467,8 x(123,5 -22,5-1) = 467,8 x100 = 46780 ( 0,5 điểm)