Bộ 5 đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1. (1 điểm)

a. Số một nghìn hai trăm năm mươi hai xăng- ti -mét khối viết là:

A. 1252cm3 B. 1225Cm3 C. 1252 Cm3

b. Số 0,919cm3 đọc là:

A. Chín trăm mười chín xăng- ti- mét khối.

B. Không phẩy chín trăm mười chín xăng- ti- mét khối.

C. Không phẩy chín nghìn một trăm linh chín xăng- ti- mét khối.

Câu 2. (1 điểm) a. Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 2,14 dm3 là:

A. 214cm
3 B. 2140cm3 C. 21400cm3

b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3000cm3 =...dm3

A.30 Câu 3. (1 điểm) B. 0,3 C. 3
Câu 4. (4 điểm) Thực hiện các phép tính:

a. 57,675 + 46,13 b. 162,47 - 84,29

…………………………………. ……………………………………. …………………………………. ……………………………………. …………………………………. ……………………………………. …………………………………. ……………………………………. …………………………………. …………………………………….

a. 2,34 m
3 ……. 234 dm3

b. 12dm3 9cm3.........12009cm3

><=

2

c. 35,4 x 5,3 d. 91,08 : 3,6

…………………………………. ……………………………………. …………………………………. ……………………………………. …………………………………. …………………………………….

Câu 5. (2 điểm) Một người thợ gò một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 9cm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng. (không tính mép hàn)

………………………………………………………………………

pdf 16 trang Đường Gia Huy 30/01/2024 3400
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_thi_giua_hoc_ky_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_c.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN TOÁN NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ 1 *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng của câu 1, 2, 3, 6 và làm các câu 4, 5, 7, 8. Câu 1. (1 điểm) a. Số một nghìn hai trăm năm mươi hai xăng- ti -mét khối viết là: A. 1252cm3 B. 1225Cm3 C. 1252 Cm3 b. Số 0,919cm3 đọc là: A. Chín trăm mười chín xăng- ti- mét khối. B. Không phẩy chín trăm mười chín xăng- ti- mét khối. C. Không phẩy chín nghìn một trăm linh chín xăng- ti- mét khối. Câu 2. (1 điểm) a. Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 2,14 dm3 là: A. 214cm3 B. 2140cm3 C. 21400cm3 b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3000cm3 = dm3 A.30 B. 0,3 C. 3 Câu 3. (1 điểm) > < a. 2,34 m3 . 234 dm3 = b. 12dm3 9cm3 12009cm3 Câu 4. (4 điểm) Thực hiện các phép tính: a. 57,675 + 46,13 b. 162,47 - 84,29 . . . . . . . . . . 1
  2. c. 35,4 x 5,3 d. 91,08 : 3,6 . . . . . . . . . . Câu 5. (2 điểm) Một người thợ gò một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 9cm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng. (không tính mép hàn) Câu 6. (1 điểm) Tổng của hai số là 707, số thứ nhất bằng 2 số thứ hai. Tìm hiệu 5 hai số đó. 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Câu 1: a. B. 2140cm 3 b. B.Không phẩy chín trăm mười chín xăng- ti- mét khối. Câu 2: a. B. 2140cm 3 b. C. 3 Câu 3: a. 2,34 m 3 > 234 dm 3 b. 12dm 3 9cm3 = 12009cm3 Câu 4: a. 103,805 b. 78,18 c. 187,62 d. 25,3 câu 5: Bài giải: Chu vi mặt đáy là: (6 + 4) x 2= 20 (cm) Diện tích xung quanh cái thùng tôn là: 20 x 9 = 180 (cm2) Diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 6 x 4 =204 (cm2) Đáp số: 204 (cm2) Câu 6: Bài giải: Số lớn là : 707 : (2 + 5) x 5 = 505 Số bé là : 707 - 505 = 202 Hiệu của hai số đó là : 505 - 202 = 303 Đáp số : 303 3
  4. ĐỀ 2 Bài 1. (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a). Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 2,14 dm 3 là: A. 214cm 3 B. 2140cm 3 C. 21400cm 3 D. 214000cm 3 b). Tỉ số phần trăm của 20 và 25 là: A. 125% B. 8% C. 80% D: 5% c). Hình tròn có bán kính là 2,5cm. Diện tích hình tròn đó là: A. 15,7cm 2 B. 19,625cm C. 7,85cm 2 D. 19,625cm 2 d). Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1m. Thể tích của bể là: A.2,3m 3 B. 1,2m 3 C. 4,6m 3 D.12m 3 Bài 2. (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh nam tham gia các môn thể thao của khối 5. Biết rằng khối 5 có 50 Bóng đá 40% Cầu học sinh nam. lông a) Có 20 bạn tham gia môn bóng đá. Cờ vua 16% b) Có 16 bạn tham gia môn cầu lông. Bơi 24% c) Số bạn tham gia môn cờ vua hơn số bạn tham gia môn 20% bơi là 2 bạn. Bài 3 (2 điểm) > 0,109 cm 3 10,9 dm 3 5m 3 19dm 3 5,0019m 3 < ? 2,34 m 3 . 234 dm = 3 12dm 3 9cm 3 12009cm 3 Bài 4. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 57,675 + 46,13 b) 162,47 - 84,29 c) 35,4 x 5,3 d) 91,08 : 3,6 4
  5. Bài 5. (1,5 điểm) Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 1m. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn)? Bài 6. (1 điểm). Một mảnh vườn hình thang có đáy bé 25m, đáy lớn 31m. Nếu đáy lớn tăng thêm 6,5m thì diện tích sẽ tăng thêm 65m2. Tính diện tích mảnh vườn hình thang đó? 5
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Bài 1: 2 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm. Khoanh vào chữ cái trước mỗi ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Câu a b c d Ý đúng B C D B Bài 2: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. a. Đ b. S c. Đ Bài 3: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 0,109 cm 3 5,0019m 3 2,34 m 3 > 234 dm 3 12dm 3 9cm 3 = 12009cm 3 Bài 4: 2 điểm. Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. a. 103,805. b. 78,18. c. 187,62. d. 25,3. Bài 5: 1,5 điểm. Đổi 1m = 10dm (0,15 điểm) Diện tích tôn xung quanh là: 0,4 điểm (7 + 4) x 10 = 130 (dm2) Diện tích tôn để làm đáy thùng là: 0,3 điểm 7 x 4 = 28 (dm2) Diện tích tôn dùng để làm thùng là: 0,5 điểm 130 + 28 = 158 (dm2) Đáp số: 158 dm2 0,15 điểm Bài 6: 1 điểm. Chiều cao mảnh vườn hình thang là: 0,25 điểm 65 x 2 : 6,5 = 20 (m) Diện tích mảnh vườn hình thang là: 0,5 điểm (25 + 31) x 20 : 2 = 560 (m2) Đáp số: 560 m2 0,25 điểm 6
  7. ĐỀ 3 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : (3 điểm) 1.1/ Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,15 m3 = . dm3 là bao nhiêu ? A. 15 B. 150 C. 1500 D. 15000 1.2/ Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại hoàn thành tốt. Tỉ số phần trăm của số học sinh hoàn thành tốt so với số học sinh cả lớp là: A. 25 % B. 30 % C. 35 % D. 40 % 1.3/ Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là: A. 27632dm B. 273,62dm C. 27,632dm D. 27, 0632dm 1.4. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là: A. 20cm2 B. 16cm2 C. 42cm2 D. 24cm2 1.5. 15% của 180kg là: A. 27 B. 27kg C. 12 D. 12kg 1.6. Diện tích tam giác có chiều cao là 2,5m và cạnh đáy 40dm là: A. 1000dm2 B. 800dm2 C. 500dm2 D. 600dm2 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S : (1điểm) a/ m3 = 45,632m3 b/ dm3 > 800cm3 Bài 3: Điền vào chỗ chấm : (1,5 điểm) a/ Kết quả điều tra về sở thích đối với một số môn thể thao của 36 học sinh lớp 5A được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên dưới đây. Trong 36 học sinh đó, số học sinh thích cầu lông là: học sinh 7
  8. Thích bơi 35% Thích Thích bóng đá cầu lông 25% 40% b/ Một hình lập phương có cạnh là 1,5dm2. Thể tích của hình đó là: dm3 c/ Một cái hộp chữ nhật dài 10cm, rộng 4cm, cao 5cm. Vậy diện tích xung quanh của cái hộp đó là : cm2 Bài 4: Đặt tính rồi tính: (1,5 điểm) a) 605,26 + 217,3 b) 64,06 x 6,9 c)91,08 : 3,6 Bài 5: (2 điểm) Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 35m, đáy bé 15m và chiều cao dài hơn đáy bé 22,5m. a/ Tính diện tích mảnh đất đó? b/ Trên mảnh đất người ta trồng cam chiếm 40% diện tích. Tính diện tích đất trồng cam? Bài giải: 8
  9. Bài 6: Hiệu của hai số bằng 0,6. Thương của hai số cũng bằng 0,6. Hãy tìm hai số đó (1 điểm) 9
  10. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : (3 điểm) 1.1/ B. 150 1.2/ A. 25 % 1.3/ C. 27,632dm 1.4. D. 24cm2 1.5. B. 27kg 1.6. C. 500dm2 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S : (1điểm) a/ Đ b/ S Bài 3: Điền vào chỗ chấm : (1,5 điểm) a/ 9 học sinh b/ 3,375dm3 c/ 35 cm2 Bài 4: Đặt tính rồi tính: (1,5 điểm) a/ 882,56 b/442,014 c/ 25,3 Bài 5: (2 điểm) Bài giải Chiều cao của mảnh đất là: 15 + 22,5 = 37,5 (m) (0,5 điểm) Diện tích mảnh đất là: ( 35 + 15) x 37,5 : 2 = 937,5 (m2) (0,75 điểm) Diện tích đất trồng cam là : 937,5 : 100 x 40 = 375 (m2) (0,75 điểm) Đáp số: a/ 937,5m2; b/ 375m2 Bài 6: (1 điểm) Đổi 0,6 = = . Tỉ số của 2 số là: Vì thương là số bé hơn 1 nên số bị chia phải bé hơn số chia. (0,25đ) Số bị chia là: 0,6: (5 - 3) x 3 = 0,9 (0,25đ) Số chia là: 0,6 + 0,9 = 1,5 (0,25đ) Đáp số: Số bị chia: 0,9 Số chia : 1,5 (0,25đ) 10
  11. ĐỀ 4 I. Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. a) Số : Tám mươi lăm phẩy một trăm chín mươi ba đề-xi-mét khối viết là: A. 85,193dm3 B. 85193 C. 8519,3 dm3 D. 851,93dm 3 dm3 b) Thể tích của hình lập phương có cạnh 5cm là: A. 25 cm3 B. 125 cm3 C. 100 cm3 D. 120 cm3 Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: Một hình tròn có bán kính là 4 cm. Vậy diện tích của hình tròn đó là: A. 50,24 B. 40,24 cm2 C. 25,12 cm2 D. 50,24 cm2 cm3 Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm trong các phép tính sau: 5,25 dm3 = cm3 4 năm rưỡi = tháng 2 m3 35 dm3 = m3 150 phút= giờ Câu 4. Viết kết quả vào chỗ chấm: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm . Chiều cao hình thang 3dm thì diện tích hình thang là: Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a.Khi độ dài cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình đó gấp lên 9 lần b.Một thế kỉ bằng 10 năm c.15% của 120 là 18 d.Diện tích hình tam giác có cạnh đáy là 2,5m và chiều cao là 1,2m là 3m2 Câu 6. Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn màu tất cả các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt là bao nhiêu hình? Đáp số: II. Phần tự luận Câu 7. Đặt tính rồi tính: 17 giờ 25 phút + 2 giờ 18 phút 35 ngày 45 giờ – 29 ngày 36 giờ 11
  12. 3 giờ 15 phút x 6 14 giờ 28 phút : 7 Câu 8. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. Bài giải Câu 9. Tính bằng cách thuận tiện: 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 12
  13. ĐÁP ÁN ĐỀ 4 I. Phần trắc nghiệm Câu 1. (1 điểm) Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. a) Khoanh vào A b) Khoanh vào B Câu 2. (0,5 điểm): Khoanh vào A Câu 3. (1 điểm) Đúng mỗi phần cho 0,25 điểm. Câu 4. (1 điểm) Đáp số : 1350 cm2 Câu 5. (1 điểm) Đúng mỗi phần cho 0,25 điểm Đ – S – Đ – S Câu 6. (1 điểm) Đáp số : 20 hình II. Phần tự luận Câu 7. (2 điểm) Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. Câu 8. (2 điểm) Bài giải Diện tích xung quanh căn phòng đó là: (0,5 điểm) (4,5 + 3,5) x 2 x 4= 64 (m2) Diện tích trần của căn phòng đó là: (0,5 điểm) 4,5 x 3,5 = 15,75 (m2) Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là: (0,75 điểm) 64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2) Đáp số: 71,95 m2(0,25 điểm) Câu 9. (0,5 điểm) * Lưu ý chung: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau: Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6 Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7 Điểm toàn bài là 6,50 thì cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ, khoa học. 13
  14. ĐỀ 5 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) A. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: ( 0,5 điểm).Số thập phân gồm có: 70 đơn vị, 8 phần mười và 5 phần nghìn được viết là: A. 7,85 B. 70,85 C. 70,805 D. 7,805 Câu 2: ( 0,5 điểm). 3,5m3 = dm3 . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: Mức 2 A. 3500 B. 305 C. 350 D. 3005 Câu 3: ( 0,5 điểm). Hình lập phương có: Mức 1 A. 6 cạnh, 8 đỉnh, 12 mặt B. 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt C. 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh D. 8 cạnh, 12 đỉnh, 6 mặt Câu 4. ( 0,5 điểm). Phát minh nào dưới đây được công bố vào thế kỉ XIX? Mức 1 A. Kính viễn vọng (năm 1671) B. Bút chì (năm 1794) C. Xe đạp (năm 1869) D. Máy bay (năm 1903) Câu 5: (0,5 điểm) Số trung bình cộng của các số: 317; 43; 164 và 52 là: Mức 2 A. 35 B. 144 C. 414 D. 63 Câu 6. (0,5 điểm) Diện tích toàn phần của một hồ cá hình lập phương có cạnh 0,7m là: Mức 3 A. 245dm2 B. 196dm2 C. 294dm2 D. 343dm2 Câu 7. (0,5 điểm) Một hình tam giác vuông có diện tích 25,5dm2, độ dài đáy là 12,75dm. Chiều cao tương ứng của hình tam giác đó là : Mức 3 A. 10dm B. 4dm C. 8cm D. 5dm B. Viết tiếp vào chỗ chấm: (0,5 điểm) Con hổ chạy với vận tốc 60km/giờ. Vậy quãng đường con hổ đã chạy sau 1 giờ 15 phút là Mức 2 II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu 9: ( 2 điểm) Đặt tính và tính kết quả: Mức 2 a) 15 ngày 17 giờ + 5 ngày 18 giờ b) 17 giờ 28 phút – 12 giờ 52 phút c) 4,6 giờ x 4 d) 36 giờ 15 phút : 5 14
  15. Câu 10: (1 điểm) (386 -x) x 2,32 = 100,6+ 73,4 Câu 11: (2 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật dài 5,2m, rộng 40dm và cao 3,5m. Người ta muốn quét vôi tường và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 7,8m2 ? Câu 12:( 1 điểm) Tính nhanh: 1,65 x 32,7 + 67,4 x 1,65 – 1,65 : 10 + 1856,5 15
  16. ĐÁP ÁN ĐỀ 5 I.Trắc nghiệm: (4 điểm). Học sinh khoanh vào mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A B C B C B 75km Đáp án B D A B D C C D 105km II. Tự luận: (6 điểm). Câu 9: (2 điểm). Mỗi kết quả đúng ghi 0,5 điểm. a) 15 ngày 17 giờ b) 17 giờ 28 phút Đổi thành 16 giờ 88 phút + 5 ngày 18 giờ - 12 giờ 52 phút - 12 giờ 52 phút 20 ngày 35 giờ 4 giờ 36 phút Đổi 21 ngày 11 giờ c) 4,6 giờ x 4 = 18,4 giờ d) 36 giờ 15 phút : 5 = 7 giờ 15 phút Câu 10: (1 điểm) (386 -X) x 2,32 = 100,6 + 73,4 (386 – X) x 2,32 = 174 386 – X = 174 : 2,32 386 – X = 75 X = 386 – 75 X = 311 Câu 11: (2 điểm) Đổi 40dm=4m Đổi 35dm=3,5m Chu vi nền phòng học là: Chu vi nền phòng học là: (5,2 + 4)x 2= 18,4(m) (0,5 điểm) (5,4 + 4)x 2= 18,8(m) (0,5 điểm) Diện tích xung quanh của phòng học là: Diện tích xung quanh của phòng học là: 18,4 x 3,5= 64,4(m2) (0,5 điểm) 18,8 x 3,5= 65,8(m2) (0,5 điểm) Diện tích sàn nhà của phòng học là: Diện tích sàn nhà của phòng học là: 5,2 x 4 = 20,8(m2) (0,5 điểm) 5,4 x 4 = 21,6(m2) (0,5 điểm) Diện tích cần quét vôi của phòng học là: Diện tích cần quét vôi của phòng học là: 20,8 + 64,4 – 7,8= 77,4(m2) (0,5 điểm) 21,6 + 65,8 – 7,8= 79,6(m2) (0,5 điểm) Đáp số: 77,4m2 Đáp số: 79,6m2 ( Mọi cách giải đúng đều được điểm tối đa, đáp số sai hoặc không có đáp số trừ 0,25 điểm toàn bài. ) Câu 12:(1 điểm) 1,65 x 32,7 + 67,4 x 1,65 – 1,65 : 10 + 1856,5 = 1,65 x 32,7 + 67,4 x 1,65 – 1,65 x 0,1 + 1856,5 = 1,65 x (32,7 + 67,4 -0,1) +18,56 = 1,65 x 100 + 1856,5 = 165 + 1856,5 = 2021,5 16