Bộ 6 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,2 B. 3,6 C. 2,4 D. 4,8
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 1,14; 1,09; 1,17; 1,018 số thập phân lớn nhất là:
A. 1,14 B. 1,09 C. 1,17 D. 1,018
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có bán kính bằng 6dm là:
A. 37,68dm B. 18,84dm C. 9,42dm D. 9,42dm
Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ hết 3 giờ 15 phút. Độ dài quãng đường AB là:
A. 85km B. 96km C. 108km D. 117km
Câu 5 (1 điểm): Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt bằng 12cm, 20cm và chiều cao bằng 15cm là:
A. 60cm2 B. 120cm2 C. 240cm2 D. 480cm2
Câu 6 (1 điểm): số sách là 28 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách?
A. 54 quyển B. 48 quyển C. 36 quyển D. 24 quyển
Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 84 tạ 5 yến = …tấn là:
A. 8,45 B. 84,5 C. 845 D. 8450
docx 22 trang Đường Gia Huy 01/02/2024 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 6 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_6_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_co_dap.docx

Nội dung text: Bộ 6 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. [Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án (6 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: A. 1,2 B. 3,6 C. 2,4 D. 4,8 Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 1,14; 1,09; 1,17; 1,018 số thập phân lớn nhất là: A. 1,14 B. 1,09 C. 1,17 D. 1,018 Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có bán kính bằng 6dm là: A. 37,68dm B. 18,84dm C. 9,42dm D. 9,42dm Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ hết 3 giờ 15 phút. Độ dài quãng đường AB là: A. 85km B. 96km C. 108km D. 117km Câu 5 (1 điểm): Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt bằng 12cm, 20cm và chiều cao bằng 15cm là: A. 60cm2 B. 120cm2 C. 240cm2 D. 480cm2
  2. Câu 6 (1 điểm): số sách là 28 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách? A. 54 quyển B. 48 quyển C. 36 quyển D. 24 quyển Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 84 tạ 5 yến = tấn là: A. 8,45 B. 84,5 C. 845 D. 8450 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Thực hiện phép tính: a) 23,52 + 71,18 – 82,93 b) 97,14 – 49,19 – 32,93 c) 482,53 – 9,15 x 16 d) 67,18 + 340 : 16 Câu 9 (2 điểm): Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó biết diện tích xung quanh của hình hộp bằng 7800cm2. Câu 10 (1 điểm): Có 8 bao gạo đựng tất cả 128kg gạo. Hỏi 15 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết mỗi bao gạo đựng số gạo như nhau. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
  3. I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C C A D C B A II. Phần tự luận Câu 8. a) 23,52 + 71,18 – 82,93 = 11,77 b) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 15,02 c) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 336,13 d) 67,18 + 340 : 16 = 88,43 Câu 9. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: (80 + 50) x 2 = 260 (cm) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 7800 : 260 = 30 (cm) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 80 x 50 x 30 = 120000 (cm3) Đáp số: 120000cm3 Câu 10: 1 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là: 128 : 8 = 16 (kg) 15 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là:
  4. 16 x 15 = 240 (kg) Đáp số: 240kg gạo ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm giữa hai số 15 và 40 là: A. 42,15% B. 37,5% C. 32,54% D. 28,95% Câu 2 (0,5 điểm): Hỗn số chuyển thành số thập phân được: A. 5,127 B. 5,5625 C. 5,224 D. 5,491 Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của đường tròn có đường kính bằng 12dm là: A. 452,16dm2 B. 226,08dm2 C. 113,04dm2 D. 56,52dm2 Câu 4 (0,5 điểm): Một đội công nhân đã sửa được 8km đường và đạt 32% kế hoạch đề ra. Đoạn đường mà đội công nhân phải sửa dài: A. 25km B. 32km C. 48km D. 55km Câu 5 (1 điểm): Chiều cao của hình thang có diện tích bằng 80cm 2 và tổng độ dài hai đáy bằng 50cm là:
  5. A. 3,2cm B. 3,5cm C. 3,8cm D. 4,2cm Câu 6 (1 điểm): 4,2 lít dầu nặng 11,4kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu khối lượng của chúng bằng 28,5kg? A. 22,4 lít B. 13,8 lít C. 12,46 lít D. 10,5 lít Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm 14cm = m là: A. 3140 B. 314 C. 3,14 D. 31,4 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Tìm X, biết: a) X – 27,18 = 33,64 b) X + 26,77 = 35 c) X x 4 = 15,96 d) X : 3,18 = 2,5 Câu 9 (2 điểm): Bác Hà nuôi cá cảnh trong chiếc bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Mực nước trong bể thấp hơn thành bể 5cm. Các loại cây và đá chiếm 1/10 thể tích của bể. Tính thể tích nước có trong bể cá. Câu 10 (1 điểm): Một xe ô tô đi được 60% chiều dài con đường dài 700km. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét để đi hết con đường?
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B B C A A D C II. Phần tự luận Câu 8. a) X = 33,64 + 27,18 = 60,82 b) X = 35 – 26,77 = 8,23 c) X = 15,96 : 4 = 3,99 d) X = 2,5 x 3,18 = 7,95 Câu 9. Chiều cao của mực nước có trong bể là:
  7. 40 – 5 = 35 (cm) Thể tích nước trong bể cá (có cả cây và đá) là: 50 x 30 x 35 = 52500 (cm3) Thể tích của các loại cây và đá là: 52500 : 10 = 5250 (cm3) Thể tích của nước trong bể cá là: 52500 – 5250 = 47250 (cm3) Đáp số: 47250cm3 Câu 10. Quãng đường ô tô đã đi được là: 700 x 60 : 100 = 420 (km) Quãng đường còn lại mà ô tô phải đi là: 700 – 420 = 280 (km) Đáp số: 280km ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3)
  8. I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân “hai mươi sáu phẩy chín mươi ba” được viết là: A. 26,93 B. 2693 C. 269,3 D. 2,693 Câu 2 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm giữa hai số 18 và 72 là: A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của hình tròn có bán kính bằng 3cm là: A. 16,54cm2 B. 18,96cm2 C. 20,14cm2 D. 28,26cm2 Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi xe máy trên quãng đường AB dài 120km với vận tốc 50km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì người đó đi hết quãng đường AB? A. 3,2 giờ B. 3 giờ C. 2,5 giờ D. 2,5 giờ Câu 5 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m và chiều rộng 28m. Hỏi diện tích của mảnh đất bằng bao nhiêu ha? A. 12,6ha B. 1,26ha C. 0,126ha D. 0,0126ha Câu 6 (1 điểm): Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ? A. 16 học sinh B. 18 học sinh C. 20 học sinh D. 24 học sinh Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ 8km2 16hm2 = ha là: A. 816000 B. 81600 C. 8160 D. 816 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 2 giờ 15 phút + 6 giờ 37 phút b) 8 giờ 4 phút – 2 giờ 46 phút c) 2,5 phút x 4 d) 17,8 giây : 4
  9. Câu 9 (2 điểm): Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 16m và chiều cao 5m. Câu 10 (1 điểm): Một đội công nhân có 16 người nhận sửa xong một quãng đường trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Biết rằng mức làm mỗi người như nhau. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A B D D C D D II. Phần tự luận Câu 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: a) 2 giờ 15 phút + 6 giờ 37 phút = 8 giờ 52 phút b) 8 giờ 4 phút – 2 giờ 46 phút = 5 giờ 18 phút
  10. c) 2,5 phút x 4 = 10 phút d) 17,8 giây : 4 = 4,45 giây Câu 9: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (20 + 16) x 2 x 5 = 360 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 360 + 20 x 16 x 2 = 1000 (m2) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 20 x 16 x 5 = 1600 (m3) Đáp số: diện tích xung quanh 360m2 Diện tích toàn phần 1000m2 Thể tích 1600m3 Câu 10: 10 ngày gấp 5 ngày số lần là: 10 : 5 = 2 (lần) Để làm xong quãng đường trong 5 ngày cần số công nhân là: 16 x 2 = 32 (công nhân) Đáp số: 32 công nhân ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022
  11. Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là: A. 3,505 B. 3,050 C. 3,005 D. 3,055 Câu 2. Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu? A. 7 giờ 30 phút B. 7 giờ 50 phút C. 6 giờ 50 phút D. 6 giờ 15 phút Câu 3. Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6: A. Không có số nào B. 1 số C. 9 số D. Rất nhiều số Câu 4. Hỗn số viết thành số thập phân là: A. 3,90 B. 3,09 C. 3,9100 D. 3,10 Câu 5. Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là: A. 0,8 B. 8 C. 80 D. 800 Câu 6. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
  12. II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 0,48 m2 = cm2 b. 0,2 kg = g c. 5628 dm3 = m3 d. 3 giờ 6 phút = .giờ Bài 2. Đặt tính và tính. a. 56,72 + 76,17 b. 367,21 - 128,82 c. 3,17 x 4,5 d. 52,08 : 4,2 Bài 3. Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi: a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? b) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 4. Tính nhanh:
  13. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Đáp án C Câu 2. Đáp án A Câu 3. Đáp án D Câu 4. Đáp án B Câu 5. Đáp án C Câu 6.
  14. Câu 7. Đáp án C Câu 8. Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm a. 0,48m2 = 4800 cm2 b. 0,2 kg = 200 g c. 5628 dm3 = 5,628 m3 d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. a) 0,48 m2 = 4800 cm2 b) 0,2 kg = 200 g c) 5628 dm3 = 5,628 m3 d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ Bài 2. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm a) 132,89 b. 238,39 c. 14,265 d. 12,4 Bài 3. Bài giải Tổng hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/giờ) Hai người gặp nhau sau: 180 : 90 = 2 (giờ) Hai người gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9giờ 30 phút Chỗ gặp nhau cách A số km là: 54 x 2 = 108 (km) Đáp số: a) 9 giờ 30 phút b) 108 km
  15. Bài 4: Tính nhanh ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 5) I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân 5,14 được đọc là: A. Năm mười bốn B. Năm phẩy mười bốn C. Năm và mười bốn D. Năm chấm mười bốn Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình cộng của hai số 4,18 và 7,84 là: A. 5,127 B. 5,5625 C. 5,224 D. 5,491 Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có diện tích bằng 78,5cm2 là: A. 17,5cm B. 34,1cm C. 31,4cm D. 15,7cm
  16. Câu 4 (1 điểm): Một rạp hát chứa được tối đa 1000 người. Hiện tại số người trong rạp là 280 người. Hỏi số người hiện nay trong rạp chiếm bao nhiêu phần trăm rạp hát? A. 28% B. 28% C. 32% D. 34% Câu 5 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 18m. Người ta dành 32% diện tích để làm nhà. Diện tích phần làm nhà là: A. 134,22m2 B. 126,38m2 C. 124m2 D. 115,2m2 Câu 6 (0,5 điểm): Một cửa hàng bỏ ra 4 triệu tiền vốn. Trong thời gian kinh doanh cửa hàng lãi 24% so với tiền vốn. Số tiền cửa hàng lãi là: A. 600 nghìn B. 720 nghìn C. 800 nghìn D. 960 nghìn Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 ngày 18 giờ = giờ là: A. 90 B. 84 C. 76 D. 70 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng c) 16 giờ 25 phút x 9 d) 18,45 giây : 5 Câu 9 (2 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều dài bằng chiều rộng và chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Người ra thả vào bể nước một viên đá thì nước dâng lên đầy chậu và không tràn ra ngoài (viên đá nằm hoàn toàn trong bể nước). Tính thể tích của viên đá (biết rằng mực nước ban đầu bằng chiều cao của bể)
  17. Câu 10 (1 điểm): Trong kho có 20 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số gạo và lần thứ hai người ta lấy ra 25% số gạo còn lại. Hỏi lần thứ hai người ra bao nhiêu tấn gạo? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B D C A D D A II. Phần tự luận Câu 8. Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày = 7 tuần 2 ngày b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng = 2 năm 5 tháng b) 16 giờ 25 phút x 9 = 147 giờ 45 phút
  18. d) 18,45 giây : 5 = 3,69 giây Câu 9. Chiều dài của bể nước hình hộp chữ nhật là: 8 x 3 : 2 = 12 (m) Chiều cao của bể nước hình hộp chữ nhật là: (12 + 8) : 2 = 10 (m) Chiều cao của mực nước ban đầu là: 10 x 7 : 10 = 7 (m) Thể tích ban đầu của mực nước là: 8 x 12 x 7 = 672 (m3) Thể tích lúc sau của mực nước là: 8 x 12 x 10 = 960 (m3) Thể tích của viên đá là: 960 – 672 = 288 (m3) Đáp số: 288m3 Câu 10: Số gạo còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất là: 20 – 20 : 2 = 10 (tấn) Số gạo lấy ra ở lần thứ hai là: 10 x 25 : 100 = 2,5 (tấn) Đáp số: 2,5 tấn gạo ___
  19. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 theo Thông tư 22 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 6) I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm giữa hai số 15 và 40 là: A. 42,15% B. 37,5% C. 32,54% D. 28,95% Câu 2 (0,5 điểm): Hỗn số chuyển thành số thập phân được: A. 5,127 B. 5,5625 C. 5,224 D. 5,491 Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của đường tròn có đường kính bằng 12dm là: A. 452,16dm2 B. 226,08dm2 C. 113,04dm2 D. 56,52dm2 Câu 4 (0,5 điểm): Một đội công nhân đã sửa được 8km đường và đạt 32% kế hoạch đề ra. Đoạn đường mà đội công nhân phải sửa dài: A. 25km B. 32km C. 48km D. 55km Câu 5 (1 điểm): Chiều cao của hình thang có diện tích bằng 80cm 2 và tổng độ dài hai đáy bằng 50cm là: A. 3,2cm B. 3,5cm C. 3,8cm D. 4,2cm Câu 6 (1 điểm): 4,2 lít dầu nặng 11,4kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu khối lượng của chúng bằng 28,5kg? A. 22,4 lít B. 13,8 lít C. 12,46 lít D. 10,5 lít
  20. Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm 14cm = m là: A. 3140 B. 314 C. 3,14 D. 31,4 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Tìm X, biết: a) X – 27,18 = 33,64 b) X + 26,77 = 35 c) X x 4 = 15,96 d) X : 3,18 = 2,5 Câu 9 (2 điểm): Bác Hà nuôi cá cảnh trong chiếc bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Mực nước trong bể thấp hơn thành bể 5cm. Các loại cây và đá chiếm thể tích của bể. Tính thể tích nước có trong bể cá. Câu 10 (1 điểm): Một xe ô tô đi được 60% chiều dài con đường dài 700km. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét để đi hết con đường? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
  21. I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B B C A A D C II. Phần tự luận Câu 8. a) X = 33,64 + 27,18 = 60,82 b) X = 35 – 26,77 = 8,23 c) X = 15,96 : 4 = 3,99 d) X = 2,5 x 3,18 = 7,95 Câu 9. Chiều cao của mực nước có trong bể là: 40 – 5 = 35 (cm) Thể tích nước trong bể cá (có cả cây và đá) là: 50 x 30 x 35 = 52500 (cm3) Thể tích của các loại cây và đá là: 52500 : 10 = 5250 (cm3) Thể tích của nước trong bể cá là: 52500 – 5250 = 47250 (cm3) Đáp số: 47250cm3 Câu 10: Quãng đường ô tô đã đi được là: 700 x 60 : 100 = 420 (km)
  22. Quãng đường còn lại mà ô tô phải đi là: 700 – 420 = 280 (km) Đáp số: 280km