Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì Lớp 5

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4m27cm2 = ….cm2 là:
A. 470 B. 40 070 C. 4700 D. 4070
Câu 4: Cho các số đo thời gian: 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút. Đáp án sắp xếp
đúng thứ tự các số đo thời gian trên theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 15 phút, 3/4 giờ, 40 phút, 1/2 giờ
B. 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ, 15 phút
C. 15 phút, 40 phút, nửa giờ, 3/4 giờ
D. 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút
Câu 5: Bán kính của một hình tròn là 3,5cm. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 21,98cm B. 43,96cm C. 10,99cm D. 32,97cm
Câu 6: Số thập phân gồm 28 đơn vị, 3 phần trăm, 7 phần nghìn được viết là:
A. 28,073 B. 28,73 C. 28,037 D. 28,37
pdf 6 trang Diễm Hương 15/04/2023 7580
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcac_dang_toan_thuong_gap_trong_de_thi_hoc_ki_lop_5.pdf

Nội dung text: Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì Lớp 5

  1. Các dạng toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 5 A. Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2 1. Dạng 1: Các câu hỏi trắc nghiệm Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến số thập phân, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đổi đơn vị đo, hình tròn, 5 Câu 1: Hỗn số 3 được viết dưới dạng phân số là: 9 21 13 25 32 A. B. C. D. 9 9 3 9 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,15kg = g là: A. 3150 B. 315 C. 31,5 D. 3,15 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4m27cm2 = .cm2 là: A. 470 B. 40 070 C. 4700 D. 4070 Câu 4: Cho các số đo thời gian: 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút. Đáp án sắp xếp đúng thứ tự các số đo thời gian trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 15 phút, 3/4 giờ, 40 phút, 1/2 giờ B. 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ, 15 phút C. 15 phút, 40 phút, nửa giờ, 3/4 giờ D. 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút Câu 5: Bán kính của một hình tròn là 3,5cm. Chu vi của hình tròn đó là: A. 21,98cm B. 43,96cm C. 10,99cm D. 32,97cm Câu 6: Số thập phân gồm 28 đơn vị, 3 phần trăm, 7 phần nghìn được viết là: A. 28,073 B. 28,73 C. 28,037 D. 28,37 Câu 7: Lớp học có 12 nữ và 18 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? |
  2. A. 60% B. 40% C. 70% D. 30% Câu 8: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 4m là: A. 64m3 B. 16m3 C. 32m3 D. 42m3 Câu 9: 15% của 52 là: A. 25 B. 15 C. 7,8 D. 4,8 Câu 10: Một hồ nước có thể tích là 2,5m3. Vậy số lít nước được chứa đầy trong hồ là: A. 25 lít B. 2005 lít C. 25 lít D. 2500 lít 2. Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết (tìm X) Bài 1: a, X - 23,4 = 8,4 x 2 b, 10 - X = 46,8 : 6,5 c, 34,8 ; X =7,2 + 2,8 d, X + 5,84 = 9,16 3. Dạng 3: Thực hiện phép tính Bài 2: Đặt rồi tính a, 68,759 + 26,18 b, 28,12 x 3,5 c, 7 phút 35 giây + 5 phút 45 giây d, 14 giờ 24 phút - 6 giờ 48 phút e, 5,28 : 4 f, 0,75 phút x 6 Lời giải: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 94,939 b, 98,42 c, 13 phút 20 giây d, 7 giờ 36 phút e, 1,32 d, 4,5 phút 4. Dạng 4: Bài toán chuyển động Bài 3: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? |
  3. Bài 4: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc đi từ A để đến B. Quãng đường AB dài 120km. Hỏi ô tô đến trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Bài 5: Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 15 phút với vận tốc 60km/giờ và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Cũng trên quãng đường đó, một xe máy chạy hết 4 giờ thì vận tốc của xe máy là bao nhiêu km/giờ? Bài 6: Lúc 9 giờ 5 phút, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Đến 9 giờ 20 phút, một ô tô đi từ A đuổi theo người đi xe máy với vận tốc 48km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe ô tô đuổi kịp xe máy? Bài 7: Một thuyền máy xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 21,5km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,5km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến B Tính độ dài quãng đường AB 5. Dạng 5: Bài toán có yếu tố hình học Bài 8: Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó? Bài 9: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước của một hình hộp chữ nhật trên. Tính: a) Thể tích hình hộp chữ nhật b) Thể tích hình lập phương. Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a, Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? b, Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? |
  4. 6. Đáp án của các dạng toán điển hình trong đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 5 Dạng 1: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D A B C A C B A C D Dạng 2: Bài 1: a, X = 40,2 b, X = 2,8 c, X = 3,48 d, X = 3,32 Dạng 3: Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 94,939 b, 98,42 c, 13 phút 20 giây d, 7 giờ 36 phút e, 1,32 d, 4,5 phút Dạng 4: Bài 3: Vận tốc trung bình của xe máy là: 60km/giờ Bài 4: Ô tô đến trước xe máy 1,5 giờ Bài 5: Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ Bài 6: Sau 1,75 giờ ô tô đuổi kịp xe máy Bài 7: Độ dài quãng đường AB là 42km Dạng 5: Bài 8: Diện tích của đám đất đó là 22500m2 Bài 9: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 504cm2 và thể tích của hình lập phương là 512cm2 Bài 10: Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là 10800m2 và người ta thu hoạch được 16,2 tạ thóc |
  5. B. Đề thi thử học kì 2 lớp 5 Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số thập phân nào mà chữ số 9 có giá trị là 9 phần trăm là: A. 94,728 B. 45,009 C.67,393 D. 23,964 15 2. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 50 A. 0,3 B.0,8 C. 0,6 D. 0,9 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 8km527m = km là: A. 852,7 B. 85,27 C. 8527 D. 8,527 4. Chữ số thay vào a để 8,7a8 < 8,718 là: A. 0 B. 1 C.2 D. 3 5. Thể tích của khối lập phương có cạnh 2cm là: A. 12cm3 B. 8cm3 C. 16cm3 D. 18cm3 Bài 2: Tìm X, biết: a, X - 0,35 = 2,55 b, X - 53,25 = 27,35 x 5,6 Bài 3: Đặt rồi tính a, 2 năm 7 tháng + 3 năm 10 tháng b, 16 giờ 25 phút - 12 giờ 40 phút c, 21,8 x 3,4 d, 912,8 : 28 Bài 4: Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 15 phút với vận tốc 60km/giờ và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Cũng trên quãng đường đó , một xe máy chạy hết 4 giờ thì vận tốc của xe máy là bao nhiêu km/giờ? Bài 5: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta sơn trần nhà và bốn mặt tường phía trong phòng học, mỗi mét vuông hết 25000 đồng tiền sơn. Biết diện tích các cửa là 15m2. Hỏi sơn phòng đó hết tất cả bao nhiêu tiền sơn? |
  6. Lời giải Bài 1: 1. C 2. A 3.D 4. A 5.B Bài 2: a, X = 2,9 b, X = 209,41 Bài 3: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 6 năm 5 tháng b, 3 giờ 45 phút c, 74,12 d, 32,6 Bài 4: Số tiền để sơn hết phòng đó là 3 275 000 đồng |