Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

1.3 Biết gọi tên các hàng và giá trị của chữ số

VD: - 36,519 có: Chữ số 3 ở hàng…………..; Chữ số 6 ở hàng…………..; Chữ số 5 ở hàng…………..; Chữ số 1 ở hàng…………..; Chữ số 9 ở hàng…………..;

- Số 84,016 có: Chữ số …. ở hàng chục; Chữ số …. ở hàng đơn vị; Chữ số … ở hàng phần

mười,; Chữ số … ở hàng phần trăm, Chữ số … ở hàng phần nghìn.

2. So sánh số thập phân

2.1 So sánh 2 số thập phân: VD1: So sánh các số thập phân:

a) 48,97……51,02

b) 96,4…..96,38

c) 0,71……0,709

d) 28,3…….28,300

2.2 Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự

VD2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 6,375; 9,01; 8,72; 6,357; 7,19

pdf 8 trang Đường Gia Huy 26/01/2024 3301
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_ki_2_mon_toan_lop_5_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP TOÁN LỚP 5 – CK2 I. SỐ THẬP PHÂN, CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN 1. Khái niệm ban đầu về số thập phân 1.1. Biết đọc và viết số Đọc số: Viết số: Sáu mƣơi ba phẩy bốn mƣơi hai. 63,42 105,048 Năm mươi lăm phẩy ba trăm linh sáu Viết số thập phân: Năm mươi chín đơn vị, ba phần mười, tám phần trăm, hai phần nghìn 1.2 Biết số đo đại lượng có thể viết dưới dạng phân số thập phân và số thập phân VD) Viết số: 7dm= = .m; 5km 940m = 5 = km 558kg = tấn; 1.3 Biết gọi tên các hàng và giá trị của chữ số VD: - 36,519 có: Chữ số 3 ở hàng ; Chữ số 6 ở hàng ; Chữ số 5 ở hàng ; Chữ số 1 ở hàng ; Chữ số 9 ở hàng ; - Số 84,016 có: Chữ số . ở hàng chục; Chữ số . ở hàng đơn vị; Chữ số ở hàng phần mười,; Chữ số ở hàng phần trăm, Chữ số ở hàng phần nghìn. 2. So sánh số thập phân 2.1 So sánh 2 số thập phân: VD1: So sánh các số thập phân: a) 48,97 51,02 b) 96,4 96,38 c) 0,71 0,709 d) 28,3 .28,300 2.2 Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự VD2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 6,375; 9,01; 8,72; 6,357; 7,19
  2. 1. Kĩ năng thực hành VD1) Đặt tính rồi tính VD2) Đặt tính rồi tính : với số thập phân 39,72 + 46,18 3,05 x 2,6 = 1.1 Phép cộng, phép trừ: = 2,6 x 3,14 = -Cộng và trừ số thập 25,46 + 8,677 = 135,5 : 25 = phân có đến 3 chữ số 882 : 36 = thập phân, có nhớ 4,68+ 6,03 + 3,79 = 2 : 12,5 = không quá 2 lượt . 8,216 : 5,2= 95,64 – 27,35 = 61,429 – 9,165 = . 100 – 45,36= . 3.2 Phép nhan và phép chia - Nhân và chia số thập phân có không quá 3 chữ số thập phân 3.3 Biết nhân chia nhẩm với 10, 100, 1000 VD3) Tính nhẩm: VD4) Tính nhẩm: 1,4 x 10 = .; 5,32 x 100 44,2 : 10 = ; 2,83 : 100 = = 4. Tính giá trị biểu VD) Tính giá trị biểu thức: thức a) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 c) 6,78– (8,951+ 4,784) : 2,05 - Biết tính giá trị của d) 8,64 : ( 1,46 + 3,34) + 6,32 biểu thức có đến 3 b) 3,42 : 0.57 x 8,4 – 6,8 dấu phép tính 5. Tìm thành phần VD1) Tìm x VD2) Tìm x chưa biết x + 3,15 = 5,2 X x 2,5 = 15,7 -Có 6 dạng cơ bản (3 x – 4,02 = 3,98 X : 0,45 = 61,4 dạng cộng, trừ và 3 15,2 – x =5,21 36,66 : x = 4,7 dạng nhân, chia) II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM 1. Biết VD1) Cứ 100 người thì có 51 nam và 49 nữ. Người ta nói số nam tỉ số phần chiếm 51% và nữ chiếm 49%. trăm cơ VD2) Viết thành tỉ số phần trăm VD3) Viết dưới dạng phân số bản; biết viết phân số = 50% 25% = = thành tỉ số = .= 40% = = . phần trăm và ngược lại 2. Ba dạng VD1) Tìm tỉ số phần trăm của 3,2 : 4
  3. toán tỉ số phần hai số: = . trăm cơ bản 2 và 5 ; 3,2 và 4 ; 7,2 và 3,2 Lớp 5E học có 30 học sinh, có 18 bạn a) 2.1 Tìm tỉ số Mẫu 2:5 = 0,4 nam.Tính tỉ số phần trăm của học sinh phần trăm 0,4 = 40% nam so với học sinh của lớp. của hai số b) Tìm số phần VD2) Tìm 60% của 30 Tìm 40% của 12 trăm của Tóm tắt: 100% : 30 . một số 60% : .? Giải: 60 : 100 x 30 =18 (hay 60% x 30 = 60 : 100 x 30 = 18)Lớ p 5E học có 30 học sinh. Số học sinh năm chiếm 60%. Tính số học sinh nam. . c) Tìm một số, VD3) Tìm số biết 20% của nó là Tìm số học sinh lớp 5E, biết 60% học biết giá trị 8. sinh nam của lớp là 18 bạn. một số phần Tóm tắt: 20% : 8 . trăm của số 100% : ? Giải 100 : 20 x 8 = 40 . III. ĐẠI LƢỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƢỢNG 1. Bảng đo Km – hm – dam – m – dm – cm – mm đơn vị độ dài. VD1: Viết số thích hợp vào chỗ VD2: - Biết chấm: 4km 37m = .m chuyển đổi 135m = dm 5cm 5mm = mm các đơn vị 15km = .m 345dm = .m dm đo độ dài 8300cm = .m 3040m = km m 150mm = .cm 2. Bảng đo Tấn – tạ - yến – kg – hg – dag – g đơn vị VD1: Viết số thích hợp vào chỗ VD2: khối lượng chấm: 4kg 500g = g 18 tạ = .kg 6kg 10g = g 35 tấn = kg 4500g 4300kg = .tạ = kg g 6500kg = tấn 6500kg = .tấn kg 3. Diện tích Km2- hm2 ( ha)—dam2 (a) – m2 – dm2 – cm2 – mm2 VD1) Viết số thích hợp vào chỗ VD2) chấm: 320ha = .km2 5,4ha = m2 50 000m2 = .ha 1,5km2 = m2 3250 4,5m2 = dm2 cm2= m2 7,512m2 = .cm2 3250dm2 = .m2 4. Thể tích m3 dm3 cm3 mm3
  4. VD1: Đổi đơn vị đo thể tich: VD1: Đổi đơn vị đo thể tích 7,26m3 = dm3 2105dm3 = m3 2,105m3 = cm3 2105 cm3 = dm3 6. Thời gian 1 ngày = giờ 42 phút = giờ 1 giờ = phút 30 phút = giờ 1 phút = giây 0,5 giờ = phút 0,7 giờ = phút 3 năm rưỡi = tháng ½ giờ = giờ 1 giờ rưỡi = phút ¾ giờ = giờ 1 giờ rưỡi = giờ 2 giờ 55 phút + 1 giờ 35 phút 3 giờ 15 phút – 1 giờ 45 phút = giờ phút = giờ phút = giờ = giờ IV. YẾU TỐ HÌNH HỌC 1.Hình tam giác VD1: Hình tam giác có đáy VD2: Hình tam giác có đáy 5,4dm; chiều 8,4 dm; chiều cao 5,3dm có: cao 23cm. Tính diện tích hình tam giác: Diện tích tam giác là: 8,4 x 5,3 : 2 = (dm2) S= a x h : 2 2. Hình thang VD1: Hình thang có đáy lớn VD2: Hình thang có đáy lớn 4cm, đáy bé 12cm, đáy bé 6cm và chiều 3cm và chiều cao 4,5cm. Tính diện tích cao 5,3cm. Tính diện tích hình hình thang. thang. Giải Diện tích hình thang là: (12 + 6) x 5,3 : 2 = S=(a + b)x h : 2 3. Hình tròn VD1: Hình tròn tâm O có bán VD2: Hình tròn tâm O có bán kình r = kính r=1,2cm. Có: 2,5cm. Tính diện tích hình tròn và chu vi hình trong. Giải Diện tích hình tròn là:
  5. 1,2 x 1,2 x 3,14= Chu vi hình tròn là: S= r x r x 3,14 1,2 x 2 x 3,14= C= r x 2 x 3,14 4. Hình hộp chữ VD1: Tính thể tích hình hộp Giải nhật chữ nhật bên dưới: Thể tích = dài x rộng x cao V=a x b x c 5. Hình lập VD1: Tính thể tích hình lập Giải phƣơng phương có cạnh 3,5dm Thể tích = cạnh x cạnh xcạnh V= a x a x a V. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (MĐ 2,3) Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến 3,4 bước tính, trong đó có các bài toán về: 1. Quan hệ tỉ lệ VD1: Trong 1 giờ, 2 công VD2: Đắp nền nhà 4 ngày, cần 6 người. nhân đào được 7m rãnh Nếu đắp trong 3 ngày cần mấy người? nước. Hỏi trong 1 giờ 6 người đào được bao nhiêu mét rãnh? 2. Tỉ số phần trăm VD1: (Tìm tỉ số phần trăm Tóm tắt: (MĐ2) của 2 số)
  6. Một trường học có 600 học sinh, trong đó có 303 học sinh nữ. Hỏi số học sinh Giải nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường? Tóm tắt: VD2: (Tìm % của một số) Lãi suất tiết kiệm là Giải 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Tính số tiền lãi tiết kiệm sau một tháng? Tóm tắt: VD3: (Tìm một số khác, khi biết % của nó là ) Giải Số học sinh nữ của trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh của toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? 3. Chuyển động VD1: Tìm vận tốc Giải đều Một máy bay bay được V= S : T 180km tronng 2 giờ 15 phút. Tính vận tốc của máy bay. (km/giờ; m/phút; m/giây S = V x T VD2: Tìm quãng đường Giải (km, m) Một người đi xe đạp trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 12,6km/giờ. Tính quãng đường của người đó đi được. T = S : V VD3: Giải Một ca nô đi với vận tốc
  7. (giờ, phút, giây) 18km/giờ trên quãng đường dài 45km. Tính thời gian đi trên quãng đường đó. 3.1 Chuyển động VD4: Tóm tắt: ngƣợc chiều Hai thành phố A và B Tgặp = SA-B :Vhiệu Tổng vận tốc= vận cách nhau 150km. Một xe Giải tốc xe 1 + vận tốc máy đi từ thành phố A đến B xe 2 với vận tốc 35km/giờ, cùng lúc đó một ô tô ngược chiều V V + V tổng = xe 1 xe 2 với xe máy từ thành phố B đến A với vận tốc 65km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô và xe máy gặp nhau? 3.2 Chuyển động VD5: Tóm tắt: cùng chiều (rƣợt Một người đi xe đạp khởi T = S : V nhau) MĐ3 gặp xe máy hiêu hành từ A đến B với vận tốc ? ? ? Hiệu vận tốc = vận 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe tốc xe 1 – vận tốc máy cũng đi từ A đến B với Giải xe 2 vận tốc 36km/giờ. Hỏi từ lúc xe máy bắt đầu đi thì sau bao V = V – V hiêu xe 1 xe 2 lâu xe máy đuổi kịp xe đạp? 4. Nội dung hình VD1: Giải học (MĐ3) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn, chiều cao kém đáy bé 5m. Trung bình 100m2 thu hoạch được 64,5kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó. VD2: Một phòng học dạng Giải hình hộp chữ nhật, có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và 4 bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2 , hãy tính
  8. diện tích cần quét vôi. Bài tập bổ sung và toán thực tế (MĐ3) VD7: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến b với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tto gặp xe máy? VD8: Một người bán gạo được 1 500 000đồng. Biết tiền vốn 80% số tiền bán được. Em hãy tính số tiền vốn và tiền lãi. VD9: Một xe máy đi từ lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?