Đề khảo sát chất lượng tháng 3 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyệt Đức (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (3đ) (Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước các đáp án đúng)

Câu 1. Số 30 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 30,7 B. 30,07 C. 30,007 D. 300,7

Câu 2. Chữ số 4 trong số thập phân 53,2048 có giá trị là :

A. B. C. D.

Câu 3. Kết quả của phép trừ 9 giờ 12 phút – 4 giờ 30 phút:

A. 4 giờ 42 phút B. 5 giờ 42 phút C. 4 giờ 30 phút D. 3 giờ 12 phút

Câu 4. Trong phép chia 405,61 : 52 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương. Thì số dư là:

A. 1 B. 0,1 C. 0,01 D. 0,001

Câu 5. Một tổ sản xuất tuần đầu làm được 54 sản phẩm, tuần thứ hai làm được 300 sản phẩm. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm làm được trong tuần đầu và số sản phẩm làm được ở tuần thứ hai là:

A. 0,18 % B. 180 % C. 1,8 % D. 18 %

Câu 6. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12,5m; chiều rộng 8m; chiều cao 6,2m là:

A. 254,2m2 B. 20,5m2 C. 100m2 D. 620m2
docx 3 trang Đường Gia Huy 11/06/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng tháng 3 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyệt Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_thang_3_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng tháng 3 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nguyệt Đức (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT YÊN LẠC ĐỀ KSCL THÁNG 3 TRƯỜNG TH NGUYỆT ĐỨC MÔN: TOÁN- LỚP 5 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 40 phút. Họ và tên : Lớp Phần I. Trắc nghiệm (3đ) (Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước các đáp án đúng) 7 Câu 1. Số 30 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 30,7 B. 30,07 C. 30,007 D. 300,7 Câu 2. Chữ số 4 trong số thập phân 53,2048 có giá trị là : 4 4 4 4 A. B. C. D. 10 100 1000 10000 Câu 3. Kết quả của phép trừ 9 giờ 12 phút – 4 giờ 30 phút: A. 4 giờ 42 phút B. 5 giờ 42 phút C. 4 giờ 30 phút D. 3 giờ 12 phút Câu 4. Trong phép chia 405,61 : 52 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương. Thì số dư là: A. 1 B. 0,1 C. 0,01 D. 0,001 Câu 5. Một tổ sản xuất tuần đầu làm được 54 sản phẩm, tuần thứ hai làm được 300 sản phẩm. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm làm được trong tuần đầu và số sản phẩm làm được ở tuần thứ hai là: A. 0,18 % B. 180 % C. 1,8 % D. 18 % Câu 6. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12,5m; chiều rộng 8m; chiều cao 6,2m là: A. 254,2m2 B. 20,5m2 C. 100m2 D. 620m2 Phần II. Tự luận Câu 1. Đặt tính rồi tính(2đ) 828,62 + 366,28 735,61 – 448,38 428,4 × 2,15 284,28 : 6,9 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1đ) a. 4 dm28 cm2 = dm2 b, 1200 dm3 = m3 c, 4,35 tấn = kg d, 4 giờ 24 phút = giờ
  2. Câu 3.(1,5đ) Lúc 6 giờ sáng, một xe máy đi từ B để đến C với vận tốc 40,5 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 35 km và đuổi theo với vận tốc 54,5km/giờ. Hỏi sau mấy giờ ô tô đuổi kịp xe máy ? Bài 4.(2đ). Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng bằng 3 chiều 5 dài. Người ta lát kín căn phòng bằng các viên gạch hoa hình vuông cạnh 4dm. Biết mỗi viên gạch giá 20 000 đồng. Hỏi phải tốn phải bao nhiêu tiền để mua gạch đủ lát kín căn phòng đó? Câu 5. (0,5đ). Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, bạn An đã viết nhầm dấu phẩy của một số hạng sang bên phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là 692,22. Em tìm xem bạn An đã cộng hai số nào? Biết tổng đúng là 100,56?
  3. ĐÁP ÁN TOÁN 5 Phần I. Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng cho 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A C D A Phần II. Tự luận Câu 1. (2đ) 828,62 + 366,28 = 1194,9 735,61 – 448,38 = 287,23 428,4 × 2,15 = 921,06 284,28 : 6,9 = 41,2 Câu 2. (1đ) a. 4 dm28 cm2 = .4,08dm2 b, 1200 dm3 = 1,2m3 c, 4,35 tấn = 4350kg d, 4 giờ 24 phút = 4,4 giờ Câu 3. (1,5đ) Giải Hiệu vận tốc của hai xe là: 54,5 – 40,5 = 14 (km/giờ) Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là : 35 : 14 = 2,5(giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút ĐS : 2 giờ 30 phút Bài 4. (2đ) Giải Đáy bé của khu đất là: 90 x 2 = 60 (m) 3 Diện tích khu đất là : (90 + 60) x 32 : 2 = 2400(m2) Diện tích đất trồng cây là: 2400 : 100 x 12,5 = 300(m2) . Diện tích đất còn lại là: 2400 – 300 = 2100(m2) ĐS : a) 300 m2 b) 2100 m2 Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất : 36,07 × 95 + 36,07 : 0,25 + 0,3607 : 0,01 = 36,07 × 95 + 36,07 x 4 + 0,3607 x 100 = 36,07 × 95 + 36,07 x 4 + 36,07 = 36,07 × ( 95 + 4 + 1 ) = 36,07 × 100 = 3607