Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
Câu 3 (1 điểm)
Một mảnh ruộng hình tam giác có đáy dài 24,8m và chiều cao kém đáy 12,5dm. Diện tích mảnh ruộng đó là:
- 152,52m B. 152,52m2 C. 152,52dm2 D. 292,02m2
Câu 6 (1 điểm): Điền dấu (>; < hoặc =) vào chỗ chấm
a) 23 ha 450m2 ……… 23450 m2 b) 155m 5cm ……….1555dm
c) 56 km2 ……. 560 ha d) 5cm2 7mm2 = .......... mm2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_co_ma.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
- B.Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số 03 01 01 01 05 câu 1 Số học Câu 1, 2 7 04 08 số Đại Số 01 02 lượng câu 2 và đo Câu đại 5, 6 số lượng Số Yếu tố 01 01 02 câu 3 hình Câu học 3 9 số Số Giải 01 01 câu 4 toán có Câu lời văn 10 số Tổng số câu số 02 02 01 02 01 02 10 Tổng số 02 03 03 02 10
- ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 60 phút) Họ và tên: Lớp : Trường Tiểu học Điểm kiểm tra Nhận xét Bằng số: Bằng chữ: . * Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu1(1 điểm) a, Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? 10 17 100 4 A. B. C. D. 3 10 42 300 b,Trong số thập phân 423,15 phần thập phân là: 15 15 15 A. 15 B. C. D. 10 100 1000 Câu 2 (1 điểm) 99 a,Hỗn số8 viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 8,99 B. 8,990 C . 8,09 D. 8,099 b, Số thập phân 718,45 tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số: A. 10 lần B. 100 lần C. 2 lần D. Không thay đổi Câu 3 (1 điểm) Một mảnh ruộng hình tam giác có đáy dài 24,8m và chiều cao kém đáy 12,5dm. Diện tích mảnh ruộng đó là: A. 152,52m B. 152,52m2 C. 152,52dm2 D. 292,02m2 156 Câu 4 (1điểm): Kết quả biểu thức: 25,6 + + 48 : 15 là: 100 A. 30,36 B. 3,036 C. 303,6 D. 3036 Câu 5 (1điểm):Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 12,5% của 480 kg là: 60 kg b) 75% của 800 ha là: 60 ha Câu 6 (1 điểm): Điền dấu (>; < hoặc =) vào chỗ chấm
- a) 23 ha 450m2 23450 m2 b) 155m 5cm .1555dm c) 56 km2 . 560 ha d) 5cm2 7mm2 = mm2 Câu7(1 điểm): Đặt tính rồi tính a)4,25 1,3b) 9,1 : 2,8 Câu 8 (1 điểm): Tìm X a, X × 0,6 = 1,8 × 10 b, X : 9,5 - 1,5 = 16 Câu 9 (1 điểm) Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi 18,4m chiều dài hơn chiều rộng 4,2m. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn tấm biển đó? Biết rằng mỗi ki- lô-gam sơn, sơn được 5m2 biển quảng cáo ?
- Câu 10 (1 điểm) Một cửa hàng bán văn phòng phẩm định giá bán của chiếc cặp là 48000 đồng, như vậy cửa hàng đã lãi 20% tiền vốn của chiếc cặp đó. Hỏi tiền vốn của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI KÌ I LỚP 5 Câu 1: (1 điểm) - Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: B ; b: C Câu 2: (1 điểm) - Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5đ: a: D ; b: A Câu 3: (1 điểm) - Khoanh đúng cho 1đ: ý: B Câu 4: (1 điểm) - Khoanh đúng cho 1đ: ý: B Câu 5: (1điểm ) - HS điền đúng mỗi ý cho 0,5đ: Đ - S Câu 6: ( 1điểm ) - HS điền đúng mỗi ý cho 0,25đ Câu 7: (1 điểm) Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm gồm: + Đặt tính đúng: 0,2 điểm. + Tính đúng: 0,3 điểm. Câu 8: (1 điểm) a, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích). b, Học sinh tìm đúng giá trị của X đạt 0,5 điểm (có giải thích). Cụ thể: a/ X × 0,6 = 18 (0,25đ) X = 18 : 0,6 = 30 (0,25đ) b/ X : 9,5 = 16 + 1,5 (Tìm số bị trừ) X : 9,5 = 17,5 (0,25đ) X = 17,5 x 9,5 (Tìm số bị chia) X = 166,25 (0,25đ) Câu 9: (1 điểm) Nửa chu vi tấm biển hình chữ nhật là 18,4: 2 = 9,2 (m) 0,2 điểm Chiều dài tấm biển hình chữ nhật là (9,2 + 4,2) : 2 = 6,7(m) 0,2 điểm Chiều rộng tấm biển hình chữ nhật là 9,2 – 6,7 = 2,5 (m) 0,2điểm Diện tích tấm biển hình chữ nhật là 6,7 x 2,5 = 16,75(m2) 0,2 điểm Số kg sơn cần dùng để sơn tấm biển đó là:16,75: 5=3,35 (kg) 0,2 điểm Đáp số: 3,35 (kg) Câu 10: (1 điểm) + HS tìm được số phần trăm giá bán so với giá vốn của chiếc cặp cho 0,5 điểm. + HS tìm được giá vốn của chiếc cặp cho 1 điểm. * Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa. Làm tròn điểm theo nguyên tắc 0,5 điểm thành 1 điểm.