Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 3: (M2) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 6cm2 8mm2 = …….. cm2 là:
A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008
Câu 4: (M2) An bắt đầu đi học lúc 9 giờ kém 10 phút. An đến trường lúc 9 giờ 30
phút. Hỏi An từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
A. 40 phút B. 30 phút C. 20 phút D. 10 phút
Câu 5: (M2) Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5m là:
A. 150dm3 B. 125dm3 C. 100m3 D. 253
A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008
Câu 4: (M2) An bắt đầu đi học lúc 9 giờ kém 10 phút. An đến trường lúc 9 giờ 30
phút. Hỏi An từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
A. 40 phút B. 30 phút C. 20 phút D. 10 phút
Câu 5: (M2) Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5m là:
A. 150dm3 B. 125dm3 C. 100m3 D. 253
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_2_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 2 Phần 1: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (M1) Chữ số 7 trong số thập phân 181,075 thuộc hàng nào? A. 7 B. 7 C. 7 D. 7 10 100 1000 Câu 2: (M1) Phân số 3 Viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 D. 3,4 Câu 3: (M2) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 6cm2 8mm2 = cm2 là: A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008 Câu 4: (M2) An bắt đầu đi học lúc 9 giờ kém 10 phút. An đến trường lúc 9 giờ 30 phút. Hỏi An từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? A. 40 phút B. 30 phút C. 20 phút D. 10 phút Câu 5: (M2) Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5m là: A. 150dm3 B. 125dm3 C. 100m3 D. 253 Câu 6: (M3) Diện tích hình thang ABCD là : A. 18dm A 4dm B B. 36dm C. 36dm2 3,6dm D. 18dm2 D 6dm C Câu 7. (M3) Một ô tô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút? Trả lời: Vận tốc của ô tô là: m/phút Phần 2: Tự luận Câu 8: (M3) Đặt tính rồi tính: a) 465,74 + 352,48 b) 196,7 – 97,34 c) 67,8 x 1,5 d) 10,6 : 4,24 Câu 9: (M3) Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải: 4
- Câu 10.(M4) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc? Bài giải: 5
- ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Câu 1: (1 điểm) Ý C Câu 2: (1 điểm) Ý B Câu 3: (1 điểm) Y C Câu 4: (1 điểm) Ý B. Câu 5: (1 điểm) Ý A Câu 6: (1 điểm) Ý D Câu 7: (1 điểm) Vận tốc của ô tô là: 850m/phút Câu 8: (1 điểm) Mỗi bài đúng đạt 0,25đ. a. 818,22 b. 99,36 c. 101,7 d. 2,5 Câu 9: (1 điểm) Bài giải: Thời gian ca nô đi từ A đến B là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút (0,25đ) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ (0,25đ) Độ dài quãng đường AB là: 12 x 3,75 = 45 (km) (0,25đ) Đáp số: 45 km (0,25đ) Câu 10: (1 điểm) Bài giải: Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 90 = 10800 (m2) (0,25đ) 10800m2 gấp 100m2 số lần là: 10800 : 100 = 108 (lần) (0,25đ) Số tấn thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 15 x 108 = 1620 (kg) (0,25đ) 1620 kg = 1,62 tấn (0,25đ) Đáp số 1,62 tấn 6