Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Có đáp án)

Câu 3. (1 điểm) Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 15 phút là: 
A. 15 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 1 giờ 
Câu 4. (1 điểm) Biểu thức 6,72 +3,42,5 có giá trị là: 
A. 25,3 B. 16,32 C. 20,4 D. 15,22 
Câu 5. (1 điểm) Số dư của phép chia 27,16 : 25 được thương 1,08 là: 
A. 0,16 B. 1,6 C. 16 D. 0,016 
Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a) 5km 2m = …..km c) 7635kg = ….. tấn ….. kg 
b) 3,6 giờ = ….. giờ ….. phút d) 6m2 3dm2 = ……..m2
pdf 3 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 5861
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_5_de_so_4_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. Toán lớp 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 4 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. (1 điểm) a) Chữ số 3 trong số thập phân 98,235 có giá trị là: 3 3 3 A. B. C. D. 3 10 100 1000 b) Số thập phân 718,45 giảm đi bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số? A. Không thay đổi B. 2 lần C. 10 lần D. 100 lần Câu 2. (1 điểm) 28 7 a) Số thích hợp để điền vào ô trống trong phép tính: = là: 32 A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 3 b) Phân số viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 4 A. 34% B. 25% C. 75% D. 85% Câu 3. (1 điểm) Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 15 phút là: A. 15 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 1 giờ Câu 4. (1 điểm) Biểu thức 6,72+ 3,4 2,5 có giá trị là: A. 25,3 B. 16,32 C. 20,4 D. 15,22 Câu 5. (1 điểm) Số dư của phép chia 27,16 :25 được thương 1,08 là: A. 0,16 B. 1,6 C. 16 D. 0,016 Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5km 2m = km c) 7635kg = tấn kg b) 3,6 giờ = giờ phút d) 6m2 3dm2 = m2 Câu 7. (1 điểm) Thùng to có 36,6 lít dầu, thùng bé có 20,4 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai chứa 0,75 lít. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu? Bài giải 11
  2. Toán lớp 5 Câu 8. (1 điểm) Cho số 225. Vậy 80% của số đó là bao nhiêu? A. 180 B. 625 C. 500 D. 550 Câu 9. (1 điểm) Trên quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu, một xe máy đi với vận tốc 40km/giờ trong 3 giờ. Hỏi cũng quãng đường đó, một ô tô đi với vận tốc 60km/giờ mất bao lâu? Bài giải Câu 10. (1 điểm) Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m, 28m, chiều cao của thửa ruộng bằng trung bình cộng hai đáy. Trên thửa ruộng đó cứ 10m2 người ta thu hoạch được 60kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô? Bài giải 12
  3. Toán lớp 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 4 Câu 1a 1b 2a 2b 3 4 5 8 Đáp án B C D C B D A A Câu Đáp án Điểm Câu 6 a) 5km 2m = 5,002km 0,25 điểm b) 3,6 giờ = 3 giờ 36 phút 0,25 điểm c) 7635kg = 7 tấn 635kg 0,25 điểm d) 6m2 3dm2 = 6,03 m2 0,25 điểm Câu 7 Số lít dầu của hai thùng là: 0,25 điểm 36,6+= 20,4 57 (lít) Số chai dầu có tất cả là: 0,5 điểm 57 :0,75= 76 (chai) Đáp số: 76 chai. 0,25 điểm Câu 9 Quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu là: 0,25 điểm 40 = 3 120 (km) Thời gian ô tô đã đi là: 0,5 điểm 120:60= 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. 0,25 điểm Câu 10 Chiều cao của thửa ruộng là: 0,25 điểm (36+= 28) :2 32(m) Diện tích của thửa ruộng là: 0,25 điểm (36+ 28) 32:2 = 1024 (m2) Số ki-lô-gam ngô thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 0,25 điểm 1024:10 = 60 6144 (kg) Đổi: 6144kg = 6,144 tấn Đáp số: 6,144 tấn. 0,25 điểm 13