Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a) Chữ số 5 trong số thập phân 3,456 có giá trị là:
A. B. C. D. 50
b) 125 : 0,125 = 125 x ....... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Số thập phân 9,05 viết dưới dạng hỗn số là:
A. 9 B. 9 C. D.
Câu 3. (1 điểm) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số thập phân gồm Tám đơn vị, chín phần trăm viết là: .......................................
b) Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ....ta chỉ việc chuyển dấu phảy của số đó lần lượt sang bên ……………. một, hai, ba, … chữ số.
a) Chữ số 5 trong số thập phân 3,456 có giá trị là:
A. B. C. D. 50
b) 125 : 0,125 = 125 x ....... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Số thập phân 9,05 viết dưới dạng hỗn số là:
A. 9 B. 9 C. D.
Câu 3. (1 điểm) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số thập phân gồm Tám đơn vị, chín phần trăm viết là: .......................................
b) Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ....ta chỉ việc chuyển dấu phảy của số đó lần lượt sang bên ……………. một, hai, ba, … chữ số.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tô Hiến Thành (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC MÔN: TOÁN - LỚP 5 TÔ HIẾN THÀNH Năm học: 2021- 2022 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: Lớp: Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm : (Họ tên, chữ ký) (Họ tên, chữ ký) PHẦN A: TRẮC NGHIỆM. Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 3,456 có giá trị là: A. 5 B. 5 C. 5 D. 50 10 1000 100 b) 125 : 0,125 = 125 x Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Số thập phân 9,05 viết dưới dạng hỗn số là: A. 9 5 B. 9 5 C. 905 D. 9050 100 1000 1000 1000 Câu 3. (1 điểm) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số thập phân gồm Tám đơn vị, chín phần trăm viết là: b) Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ta chỉ việc chuyển dấu phảy của số đó lần lượt sang bên . một, hai, ba, chữ số. Câu 4. (1,5 điểm) a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 2754 m2 = dam2 b) 42 kg = tấn c) 4 ha = km2 d) 160 m = km b) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 985,6 x 0,1 = 9856 b) 2,07 : 100 = 0,0207
- PHẦN B: TỰ LUẬN Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 365,74 + 352,52 b) 196,7 – 7, 34 c) 27,3 x 2,5 d) 24,36 : 12 Bài 2. (1 điểm) Tìm x: a) 6,85 + x = 10,29 b) x – 1,5 = 13,5 : 4,5 Câu 3. (2 điểm) Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).? Tóm tắt Bài giải Câu 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 72,48 x 3,18 + 27,52 x 3,18
- BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN - LỚP 5 Năm học: 2021 - 2022 Bài Nội dung Điểm Phần trắc nghiệm Bài 1 HS khoanh đúng mỗi phần cho 0,25 điểm (0,5 điểm) a) Khoanh vào chữ cái C 1 b) Khoanh vào chữ cái D Bài 2 Khoanh vào chữ cái A 1 (1 điểm) Bài 3 HS điền đúng mỗi phần cho 0,5 điểm 1 (1 điểm) a) 8,09 b) Muốn chia một số thập phân với 10,100, 1000; ta chỉ việc chuyển dấu phảy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. Bài 4 Câu 4 : a, ( 1 điểm) Mỗi phần điền đúng cho 0,25 điểm 1 2 (1,5 điểm) a. 2754 m = 27,54 dam b. 42 kg = 0,042tấn c. 4 ha = 0,04 km2 d. 160 m = 0,0160. km b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: (0,5 điểm) mỗi ý đúng cho 0,25đ a. a) 985,6 x 0,1 = 9856 S b) 2,07 : 100 = 0,0207 Đ Phần tự luận Bài 1 - Đặt và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm 2 (2 điểm) - Đặt tính sai ra kết quả đúng không cho điểm. Bài 2 HS làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm 1 (1 điểm) Bài 3: - Tóm tắt: 0,25đ Bài giải (2 điểm) Diện tích của một viên gạch men hình vuông là: (0,25đ) 30 x 30 = 900 (cm2) (0,25đ) 2 Diện tích của căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2) (0,25đ) 54 m2 = 540 000 cm2 (0,25đ) Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: 540 000 : 900 = 600 (viên) (0,5đ) Đáp số : 600 viên (0,25đ) Bài 4 Học sinh tính đúng giá trị biểu thức theo cách thuận tiện 1 (1 điểm) cho 1 điểm 72,48 x 3,18 + 27,52 x 3,18 = (72,48+27,52) x 3,18 (0,5đ) = 100 x 3,18 = 318 (0,5đ)