Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 3
Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số 427,098 có giá trị:
A . B. C 90 D.
Câu 2: (0,5 điểm) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,78 = …….. %
A. 7,8% B. 0,78% C. 78% D. 780%
Câu 3: (1 điểm) Một cửa hàng bán một chiếc ti vi được lãi 270 000 đồng và bằng 12% tiền vốn bỏ ra. Vậy giá bán chiếc ti vi đó là:
A. 2 700 000 đồng B. 3 240 000 đồng
C. 3 000 000 đồng D. 2 520 000 đồng
Câu 4: (0,5 điểm) Số thập phân gồm 20 đơn vị, 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là:
A. 20,18 B. 2010,800 C. 20,108 D. 30,800
Câu 5: (0,5 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7cm2 9mm2 = ...mm2 là:
A. 79 B. 790 C. 709 D. 7 900
Câu 6: (1 điểm) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài là:
A. 80m2 B. 357m2 C. 275m2 D. 375m2
A . B. C 90 D.
Câu 2: (0,5 điểm) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,78 = …….. %
A. 7,8% B. 0,78% C. 78% D. 780%
Câu 3: (1 điểm) Một cửa hàng bán một chiếc ti vi được lãi 270 000 đồng và bằng 12% tiền vốn bỏ ra. Vậy giá bán chiếc ti vi đó là:
A. 2 700 000 đồng B. 3 240 000 đồng
C. 3 000 000 đồng D. 2 520 000 đồng
Câu 4: (0,5 điểm) Số thập phân gồm 20 đơn vị, 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là:
A. 20,18 B. 2010,800 C. 20,108 D. 30,800
Câu 5: (0,5 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7cm2 9mm2 = ...mm2 là:
A. 79 B. 790 C. 709 D. 7 900
Câu 6: (1 điểm) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài là:
A. 80m2 B. 357m2 C. 275m2 D. 375m2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_d.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 3
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TOÁN LỚP 5 Thời gian 40 phút I. Phần trắc nghiệm : (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số 427,098 có giá trị: A . 9 B. 9 C 90 D. 9 1000 100 10 Câu 2: (0,5 điểm) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,78 = % A. 7,8% B. 0,78% C. 78% D. 780% Câu 3: (1 điểm) Một cửa hàng bán một chiếc ti vi được lãi 270 000 đồng và bằng 12% tiền vốn bỏ ra. Vậy giá bán chiếc ti vi đó là: A. 2 700 000 đồng B. 3 240 000 đồng C. 3 000 000 đồng D. 2 520 000 đồng Câu 4: (0,5 điểm) Số thập phân gồm 20 đơn vị, 1 phần mười và 8 phần trăm được viết là: A. 20,18 B. 2010,800 C. 20,108 D. 30,800 Câu 5: (0,5 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7cm2 9mm2 = mm2 là: A. 79 B. 790 C. 709 D. 7 900 Câu 6: (1 điểm) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng 3 chiều dài là: 5 A. 80m2 B. 357m2 C. 275m2 D. 375m2 II. PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm) Câu 1. (1 điểm) Tính 27% + 38% = 14,2% × 4=
- Câu 2: (1 điểm) Tìm X X+ 1,25 = 13,5 : 4,5 X x 4,25 = 1,7 x 3 . . Câu 3: (2 điểm) Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 35m, chiều dài bằng 7 chiều rộng. Cứ trung bình 1m 2 thửa ruộng đó thu hoạch 5 được 20kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Câu 4 ( 2điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo và bằng 60% lượng gạo bán buổi chiều . Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?