Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH–THCS Thanh Minh (Có đáp án)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Viết vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy mươi hai đơn vị và bốn mươi hai phần nghìn được viết là:
A. | 72,042 | B. | 72,42 | C. | 7,242 | D. | 72,420 |
Câu 2. Trong các phân số sau 14/17; 17/14; 11/11; 23/15 phân số nào bằng 1?
A. | 14/17 | B. | 17/14 | C. | 11/11 | D. | 23/15 |
Câu 3. Phân số 1/4 được viết dưới dạng phân số thập phân là:
A. | 1,4 | B. | 0,14 | C. | 5,2 | D. | 0,25 |
Câu 4. Kết quả của phép tính: 127,6 - 44,27 là:
A. | 83,47 | B. | 83,33 | C. | 83,43 | D. | 8,333 |
Câu 5. Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75 kg. Có 12 hộp kẹo như thế cân nặng:
A. | 0,3 kg | B. | 2,5 kg | C. | 0,25 kg | D. | 3 kg |
Câu 6. Tìm x: x + 102,62 = 42,26 3,5
A. | 45,29 | B. | 250,53 | C. | 87,829 |
Câu 7. Một cuộn dây thép dài 240m, đã dùng hết 3/4 cuộn dây. Số dây thép còn lại là
A. | 180 m | B. | 60 m | C. | 160 m |
Câu 8. Số dư trong phép chia 425,24 : 5,2 (mà thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) là:
A. | 3,6 | B. | 36 | C. | 0,36 | D. | 0,036 |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH–THCS Thanh Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH–THCS Thanh Minh (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn Toán - Lớp 5 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 55 phút (Có 02 trang) Mã đề số 01 ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Viết vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy mươi hai đơn vị và bốn mươi hai phần nghìn được viết là: A. 72,042 B. 72,42 C. 7,242 D. 72,420 Câu 2. Trong các phân số sau 14/17; 17/14; 11/11; 23/15 phân số nào bằng 1? A. 14/17 B. 17/14 C. 11/11 D. 23/15 Câu 3. Phân số 1/4 được viết dưới dạng phân số thập phân là: A. 1,4 B. 0,14 C. 5,2 D. 0,25 Câu 4. Kết quả của phép tính: 127,6 - 44,27 là: A. 83,47 B. 83,33 C. 83,43 D. 8,333 Câu 5. Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75 kg. Có 12 hộp kẹo như thế cân nặng: A. 0,3 kg B. 2,5 kg C. 0,25 kg D. 3 kg Câu 6. Tìm x: x + 102,62 = 42,26 3,5 A. 45,29 B. 250,53 C. 87,829 Câu 7. Một cuộn dây thép dài 240m, đã dùng hết 3/4 cuộn dây. Số dây thép còn lại là A. 180 m B. 60 m C. 160 m Câu 8. Số dư trong phép chia 425,24 : 5,2 (mà thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) là: A. 3,6 B. 36 C. 0,36 D. 0,036 Câu 9. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm : 250 m 1/4 km là A. > B. < C. = Câu 10. 15m34dm3 = m3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : A. 15,4 B. 15,04 C. 15,004 D. 15004 Câu 11. Một hình thang có đáy lớn 45 cm, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn và chiều cao 32 cm. Diện tích hình thang đó là: A. 2400cm2 B. 1200cm2 C. 3600cm2 D. 1800cm2 Câu 12. Để làm một chiếc thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,3m; chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m người ta dùng một tấm tôn có diện tích 9m 2. Biết diện tích mép gò không đáng kể, sau khi làm xong chiếc thùng thì diện tích tôn còn thừa là: A. 5,93 m2 B. 0,54m2 C. 3,07 m2 D. 8,46 m2 II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. Tính: a) 16 năm 1 tháng - 4 năm 3 tháng 3 b) (4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5
- Câu 2. Một ô tô tải xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 42km/giờ. Đến 9 giờ thì hai xe gặp nhau. Hỏi: a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe còn cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 3. Cho hình tam giác ABC, trên cạnh AB lần lượt lấy điểm M và N sao cho: AM = MN = NB. Trên cạnh AC lấy điểm I, sao cho I là trung điểm của AC. Cho diện tích hình tam ANI bằng 48 cm2. Tính diện tích hình tam giác ABC *Lưu ý: Học sinh viết mã đề của mình vào bên cạnh chữ Bài làm trong giấy kiểm tra Ví dụ: Bài làm (Mã đề số 01)
- PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn Toán - Lớp 5 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 55 phút (Có 02 trang) Mã đề số 02 ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Viết vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy mươi hai đơn vị và bốn mươi hai phần trăm được viết là: A. 72,042 B. 72,42 C. 7,242 D. 72,420 Câu 2. Trong các phân số sau 14/17; 17/14; 11/11; 23/15 phân số nào bé hơn 1? A. 14/17 B. 17/14 C. 11/11 D. 23/15 Câu 3. Phân số 2/5 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,04 B. 2,5 C. 0,4 D. 4,0 Câu 4. Kết quả của phép tính 172,6 - 44,27 là: A. 13,847 B. 138,47 C. 128,47 D. 128,33 Câu 5. Có 9 hộp kẹo cân nặng 6,75 kg. Có 12 hộp kẹo như thế cân nặng: A. 9 kg B. 90 kg C. 0,9kg D. 3 kg Câu 6. Tìm x: x + 120,62 = 42,26 3,5 A. 268,53 B. 27,29 C. 105,829 Câu 7. Một cuộn dây thép dài 240m, đã dùng hết 3/5 cuộn dây. Số dây thép còn lại là: A. 30m B. 144m C. 96m Câu 8. Số dư trong phép chia 425,24 : 5,4 (mà thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) là: A. 0,044 B. 44 C. 4,4 D. 0,44 Câu 9. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 250m 2/5km là A. > B. < C. = Câu 10. 15m24dm2 = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 15,4 B. 15,04 C. 15,004 D. 15,0004 Câu 11. Một hình thang có đáy lớn 45cm, đáy bé bằng 3/5 đáy lớn và chiều cao 32cm. Diện tích hình thang đó là: A. 1920cm2 B. 4608cm2 C. 2304cm2 D. 1152cm2 Câu 12. Để làm một chiếc thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m; chiều rộng 1,2m và chiều cao 0,5m người ta dùng một tấm tôn có diện tích 9m2. Biết diện tích mép gò không đáng kể, sau khi làm xong chiếc thùng thì diện tích tôn còn thừa là: A. 6,04 m2 B. 0,32 m2 C. 3,04m2 D. 2,96 m2 II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. Tính a) 14 năm 2 tháng - 6 năm 9 tháng : 3 b) (4 giờ 40 phút - 1 giờ 28 phút) 5
- Câu 2. Một xe máy xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 36km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 42km/giờ. Đến 9 giờ thì hai xe gặp nhau. Hỏi: a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe còn cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 3. Cho hình tam giác MNQ, trên cạnh MN lần lượt lấy điểm I và P sao cho: MI = IP = PN. Trên cạnh MQ lấy điểm K, sao cho K là trung điểm của MQ. Cho diện tích hình tam giác MPK bằng 36cm2. Tính diện tích hình tam giác MNQ. *Lưu ý: Học sinh viết mã đề của mình vào bên cạnh chữ Bài làm trong giấy kiểm tra Ví dụ: Bài làm (Mã đề số 02)
- PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn Toán - Lớp 5 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 55 phút (Có 02 trang) Mã đề số 03 ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Viết vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy mươi hai đơn vị và bốn phần nghìn được viết là: A. 72,4 B. 72,400 C. 72,004 D. 72,04 Câu 2. Trong các phân số sau 14/17; 17/14; 11/11; 15/23 phân số nào lớn hơn 1? A. 14/17 B. 17/14 C. 11/11 D. 15/23 Câu 3. Phân số 3/4 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,75 B. 3,4 C. 7,5 D. 75,0 Câu 4. Kết quả của phép tính 172,6 - 27,44 là: A. 200,04 B. 145,24 C. 145,16 D. 155,24 Câu 5. Có 9 hộp kẹo cân nặng 6,75 kg. Có 15 hộp kẹo như thế cân nặng: A. 112,5 kg B. 11,25kg C. 1,125kg D. 4,05 kg Câu 6. Tìm x: x - 120,62 = 42,62 3,5 A. 26, 979 B. 2697,9 C. 269,79 Câu 7. Một cuộn dây thép dài 360m, đã dùng hết 3/5 cuộn dây. Số dây thép còn lại là: A. 144m B. 216m C. 240m Câu 8. Số dư trong phép chia 425,42 : 5,4 (mà thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) là: A. 0,8 B. 0,008 C. 8 D. 0,08 Câu 9. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 450m 2/5km A. > B. < C. = Câu 10. 15m24cm2 = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 15,4 B. 15,04 C. 15,004 D. 15,0004 Câu 11. Một hình thang có đáy lớn 60cm, đáy bé bằng 3/5 đáy lớn và chiều cao 32cm. Diện tích hình thang đó là: A. 5120cm2 B. 2560cm2 C. 1536cm2 D. 3072cm2 Câu 12. Để làm một chiếc thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m; chiều rộng 1,2m và chiều cao 0,5m người ta dùng một tấm tôn có diện tích 9m2. Biết diện tích mép gò không đáng kể, sau khi làm xong chiếc thùng thì diện tích tôn còn thừa là: A. 0,32 m2 B. 2,96 m2 C. 3,04m2 D. 4,66 m2 II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. Tính a) 10 năm 10 tháng + 12 năm 8 tháng : 4 b) 45 phút 43 giây 2 - 18 phút 26 giây
- Câu 2. Một xe máy xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 44km/giờ. Đến 9 giờ thì hai xe gặp nhau. Hỏi: a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe còn cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 3. Cho hình tam giác ABC, trên cạnh AB lần lượt lấy điểm K và I sao cho: AK = KI = IB. Trên cạnh AC lấy điểm Q, sao cho Q là trung điểm của AC. Cho diện tích hình tam giác AIQ bằng 54cm2. Tính diện tích hình tam giác ABC. *Lưu ý: Học sinh viết mã đề của mình vào bên cạnh chữ Bài làm trong giấy kiểm tra Ví dụ: Bài làm (Mã đề số 03)
- ĐÁP ÁN PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Có 02 trang) Môn Toán - Lớp 5 Mã đề số 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm 1. A 0,5 điểm 7. B 0,5 điểm 2. C 0,5 điểm 8. D 0,5 điểm 3. D 0,5 điểm 9. C 0,5 điểm 4. B 0,5 điểm 10. C 0,5 điểm 5. D 0,5 điểm 11. B 0,5 điểm 6. A 0,5 điểm 12. C 0,5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu Nội dung Điểm a) 16 năm 1 tháng - 4 năm 3 tháng 3 0,5 = 16 năm 1 tháng - 12 năm 9 tháng 1 = 15 năm 13 tháng - 12 năm 9 tháng = 3 năm 4 tháng b) (4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5 0,5 = 5 giờ 60 phút : 5 = 6 giờ : 5 = 1,2 giờ a) Tổng vận tốc hai xe là: 40 + 42 = 82 (km/giờ) 0,25 Thời gian hai xe đi là: 0,25 9 giờ - 6 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 0,25 Quãng đường AB dài là: 82 2,5 = 205 (km) 0,25 2 b) Thời gian hai xe đi từ lúc xuất phát đến 8 giờ là: 0,25 8 giờ - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường hai xe đã đi trong 1,5 giờ là: 82 1,5 = 123(km) 0,25 Hai xe còn cách nhau số ki-lô-mét là: 205 - 123 = 82 (km) 0,25 Đáp số: a) 205km ; b) 82km 0,25 Câu 3.
- Nội dung Điểm Nối N với C, xét 2 tam giác ANC và ANI, ta có: 0,5 2 SANC = 2 SANI = 2 48 = 96(cm ) (Vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ N xuống AC; đáy AC = 2 AI) 2 SABC = 3/2 SANC = 3/2 96 = 144(cm ) 0,5 (Vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ C xuống AB; đáy AB = 3/2 AN) Đáp số: 144cm2 Chú ý: Bài làm của HS có cách giải khác, đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa. PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn Toán - Lớp 5 (Có 02 trang) Mã đề số 02 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm 1. B 0,5 điểm 7. C 0,5 điểm 2. A 0,5 điểm 8. A 0,5 điểm 3. C 0,5 điểm 9. B 0,5 điểm 4. D 0,5 điểm 10. B 0,5 điểm 5. A 0,5 điểm 11. D 0,5 điểm 6. B 0,5 điểm 12. D 0,5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu Nội dung Điểm a) 14 năm 2 tháng - 6 năm 9 tháng : 3 0,5 = 13 năm 14 tháng - 2 năm 3 tháng = 11 năm 11 tháng 1 b) (4 giờ 40 phút - 1 giờ 28 phút) 5 0,5 = 3 giờ 12 phút 5 = 15 giờ 60 phút = 16 giờ a) Tổng vận tốc hai xe là: 36 + 42 = 78 (km/giờ) 0,25 Thời gian hai xe đi là: 9 giờ - 6 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút 0,25 Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 0,25 Quãng đường AB dài là: 78 2,5 = 195 (km) 0,25 2 b) Thời gian hai xe đi từ lúc xuất phát đến 8 giờ là: 0,25 8 giờ - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường hai xe đã đi trong 1,5 giờ là: 78 1,5 = 117(km) 0,25 Hai xe còn cách nhau số ki-lô-mét là: 195 - 117 = 78 (km) 0,25 Đáp số: a) 195km ; b) 78km 0,25 Câu 3.
- Nội dung Điểm Nối P với Q, ta có: 0,5 2 SMNQ = 2 SMPK = 2 36 = 72(cm ) (Vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ P xuống MQ; đáy MQ = 2 MK) 2 SMNQ = 3/2 SMPQ = 3/2 72 = 108(cm ) 0,5 (Vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ Q xuống MN; đáy MN = 3/2 MP) Đáp số: 108cm2 Chú ý: Bài làm của HS có cách giải khác, đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa. PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Có 02 trang) Môn Toán - Lớp 5 Mã đề số 03 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm 1. C 0,5 điểm 7. A 0,5 điểm 2. B 0,5 điểm 8. B 0,5 điểm 3. A 0,5 điểm 9. A 0,5 điểm 4. C 0,5 điểm 10. D 0,5 điểm 5. B 0,5 điểm 11. C 0,5 điểm 6. C 0,5 điểm 12. B 0,5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu Nội dung Điểm a) 10 năm 10 tháng + 12 năm 8 tháng : 4 0,5 = 10 năm 10 tháng + 3 năm 2 tháng = 13 năm 12 tháng = 14 năm 1 b) 45 phút 43 giây 2 - 18 phút 26 giây 0,5 = 90 phút 86 giây - 18 phút 26 giây = 72 phút 60 giây = 73 phút a) Tổng vận tốc hai xe là: 40 + 44 = 84 (km/giờ) 0,25 Thời gian hai xe đi là: 9 giờ - 6 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút 0,25 2 Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 0,25 Quãng đường AB dài là: 84 2,5 = 210 (km) 0,25 b) Thời gian hai xe đi từ lúc xuất phát đến 8 giờ là: 0,25
- 8 giờ - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường hai xe đã đi trong 1,5 giờ là: 84 1,5 = 126(km) 0,25 Hai xe còn cách nhau số ki-lô-mét là: 210 - 126 = 84 (km) 0,25 Đáp số: a) 210km ; b) 84km 0,25 Câu 3. Nội dung Điểm Nối I với C, ta có: 0,5 2 SAIC = 2 SAIQ = 2 54 = 108(cm ) (Vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ I xuống AC; đáy AC = 2 AQ) 2 SABC = 3/2 SAIC = 3/2 108 = 162(cm ) 0,5 (Vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ C xuống AB; đáy AB = 3/2 AI) Đáp số: 162cm2 Chú ý: Bài làm của HS có cách giải khác, đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.
- PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Có 02 trang) Môn Toán - Lớp 5 Mã đề số 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy mươi hai đơn vị và bốn mươi hai phần nghìn được viết là: A. 72,042 B. 72,42 C. 7,242 D. 72,420 Câu 2. Trong các phân số sau 14/17; 17/14; 11/11; 23/15 phân số nào bằng 1? A. 14/17 B. 17/14 C. 11/11 D. 23/15 Câu 3. Phân số 1/4 được viết dưới dạng phân số thập phân là: A. 1,4 B. 0,14 C. 5,2 D. 0,25 Câu 4. Kết quả của phép tính: 127,6 - 44,27 là: A. 83,47 B. 83,33 C. 83,43 D. 8,333 Câu 5. Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75 kg. Có 12 hộp kẹo như thế cân nặng: A. 0,3 kg B. 2,5 kg C. 0,25 kg D. 3 kg Câu 6. Tìm x: x + 102,62 = 42,26 3,5 A. 45,29 B. 250,53 C. 87,829 Câu 7. Một cuộn dây thép dài 240m, đã dùng hết 3/4 cuộn dây. Số dây thép còn lại là A. 180 m B. 60 m C. 160 m Câu 8. Số dư trong phép chia 425,24 : 5,2 (mà thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) là: A. 3,6 B. 36 C. 0,36 D. 0,036 Câu 9. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm : 250 m 1/4 km là A. > B. < C. = Câu 10. 15m34dm3 = m3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là : A. 15,4 B. 15,04 C. 15,004 D. 15004 Câu 11. Một hình thang có đáy lớn 45 cm, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn và chiều cao 32 cm. Diện tích hình thang đó là: A. 2400cm2 B. 1200cm2 C. 3600cm2 D. 1800cm2 Câu 12. Để làm một chiếc thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,3m; chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m người ta dùng một tấm tôn có diện tích 9m 2. Biết diện tích mép gò không đáng kể, sau khi làm xong chiếc thùng thì diện tích tôn còn thừa là: A. 5,93 m2 B. 0,54m2 C. 3,07 m2 D. 8,46 m2
- II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. Tính: a) 16 năm 1 tháng - 4 năm 3 tháng 3 b) (4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5 Câu 2. Một ô tô tải xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 42km/giờ. Đến 9 giờ thì hai xe gặp nhau. Hỏi: a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe còn cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét? c) (mở rộng) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét? d) (mở rộng) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì mỗi xe còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét để tới nơi? Câu 3. Cho hình tam giác ABC, trên cạnh AB lần lượt lấy điểm M và N sao cho: AM = MN = NB. Trên cạnh AC lấy điểm I, sao cho I là trung điểm của AC. a) Cho diện tích hình tam ANI bằng 48 cm2. Tính diện tích hình tam giác ABC b) Cho cạnh AB dài 15 cm, cạnh AC dài 12,8cm. Kéo dài hai cạnh AB và AC lần lượt về hai phía B và C, trên đó lấy BK = CQ = 4 cm (xem hình vẽ). Tính diện tích hình tam giác AKQ. PHÒNG GD&ĐT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TH-THCS THANH MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Có 02 trang) Môn Toán - Lớp 5 Mã đề số 02 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Viết vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy mươi hai đơn vị và bốn mươi hai phần trăm được viết là: A. 72,042 B. 72,42 C. 7,242 D. 72,420 Câu 2. Trong các phân số sau 14/17; 17/14; 11/11; 23/15 phân số nào bé hơn 1? A. 14/17 B. 17/14 C. 11/11 D. 23/15 Câu 3. Phân số 2/5 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,04 B. 2,5 C. 0,4 D. 4,0 Câu 4. Kết quả của phép tính 172,6 - 44,27 là: A. 13,847 B. 138,47 C. 128,47 D. 128,33 Câu 5. Có 9 hộp kẹo cân nặng 6,75 kg. Có 12 hộp kẹo như thế cân nặng: A. 9 kg B. 90 kg C. 0,9kg D. 3 kg
- Câu 6. Tìm x: x + 120,62 = 42,26 3,5 A. 268,53 B. 27,29 C. 105,829 Câu 7. Một cuộn dây thép dài 240m, đã dùng hết 3/5 cuộn dây. Số dây thép còn lại là: A. 30m B. 144m C. 96m Câu 8. Số dư trong phép chia 425,24 : 5,4 (mà thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) là: A. 0,044 B. 44 C. 4,4 D. 0,44 Câu 9. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 250m 2/5km là A. > B. < C. = Câu 10. 15m24dm2 = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 15,4 B. 15,04 C. 15,004 D. 15,0004 Câu 11. Một hình thang có đáy lớn 45cm, đáy bé bằng 3/5 đáy lớn và chiều cao 32cm. Diện tích hình thang đó là: A. 1920cm2 B. 4608cm2 C. 2304cm2 D. 1152cm2 Câu 12. Để làm một chiếc thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m; chiều rộng 1,2m và chiều cao 0,5m người ta dùng một tấm tôn có diện tích 9m2. Biết diện tích mép gò không đáng kể, sau khi làm xong chiếc thùng thì diện tích tôn còn thừa là: A. 6,04 m2 B. 0,32 m2 C. 3,04m2 D. 2,96 m2 II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. Tính a) 14 năm 2 tháng - 6 năm 9 tháng : 3 b) (4 giờ 40 phút - 1 giờ 28 phút) 5 Câu 2. Một xe máy xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 36km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 42km/giờ. Đến 9 giờ thì hai xe gặp nhau. Hỏi: a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe còn cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét? c) (mở rộng) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét? d) (mở rộng) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì mỗi xe còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét để tới nơi? Câu 3. Cho hình tam giác MNQ, trên cạnh MN lần lượt lấy điểm I và P sao cho: MI = IP = PN. Trên cạnh MQ lấy điểm K, sao cho K là trung điểm của MQ. a) Cho diện tích hình tam giác MPK bằng 36cm2. Tính diện tích hình tam giác MNQ. b) Cho cạnh MN dài 14,4cm; cạnh MQ dài 10 cm. Kéo dài hai cạnh MN và MQ lần lượt về hai phía N và Q, trên đó lấy NA = QB = 5 cm (xem hình vẽ). Tính diện tích hình tam giác MAB.
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Có 02 trang) Môn Toán - Lớp 5 Mã đề số 03 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Viết vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy mươi hai đơn vị và bốn phần nghìn được viết là: A. 72,4 B. 72,400 C. 72,004 D. 72,04 Câu 2. Trong các phân số sau 14/17; 17/14; 11/11; 15/23 phân số nào lớn hơn 1? A. 14/17 B. 17/14 C. 11/11 D. 15/23 Câu 3. Phân số 3/4 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,75 B. 3,4 C. 7,5 D. 75,0 Câu 4. Kết quả của phép tính 172,6 - 27,44 là: A. 200,04 B. 145,24 C. 145,16 D. 155,24 Câu 5. Có 9 hộp kẹo cân nặng 6,75 kg. Có 15 hộp kẹo như thế cân nặng: A. 112,5 kg B. 11,25kg C. 1,125kg D. 4,05 kg Câu 6. Tìm x: x - 120,62 = 42,62 3,5 A. 26, 979 B. 2697,9 C. 269,79 Câu 7. Một cuộn dây thép dài 360m, đã dùng hết 3/5 cuộn dây. Số dây thép còn lại là: A. 144m B. 216m C. 240m Câu 8. Số dư trong phép chia 425,42 : 5,4 (mà thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) là: A. 0,8 B. 0,008 C. 8 D. 0,08 Câu 9. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 450m 2/5km A. > B. < C. = Câu 10. 15m24cm2 = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 15,4 B. 15,04 C. 15,004 D. 15,0004 Câu 11. Một hình thang có đáy lớn 60cm, đáy bé bằng 3/5 đáy lớn và chiều cao 32cm. Diện tích hình thang đó là: A. 5120cm2 B. 2560cm2 C. 1536cm2 D. 3072cm2 Câu 12. Để làm một chiếc thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m; chiều rộng 1,2m và chiều cao 0,5m người ta dùng một tấm tôn có diện tích 9m2.
- Biết diện tích mép gò không đáng kể, sau khi làm xong chiếc thùng thì diện tích tôn còn thừa là: A. 0,32 m2 B. 2,96 m2 C. 3,04m2 D. 4,66 m2 II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. Tính a) 10 năm 10 tháng + 12 năm 8 tháng : 4 b) 45 phút 43 giây 2 - 18 phút 26 giây Câu 2. Một xe máy xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 44km/giờ. Đến 9 giờ thì hai xe gặp nhau. Hỏi: a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe còn cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét? c) (mở rộng) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì hai xe đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét? d) (mở rộng) Tính từ thời điểm hai xe cùng xuất phát (lúc 6 giờ 30 phút) đến 8 giờ thì mỗi xe còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét để tới nơi? Câu 3. Cho hình tam giác ABC, trên cạnh AB lần lượt lấy điểm K và I sao cho: AK = KI = IB. Trên cạnh AC lấy điểm Q, sao cho Q là trung điểm của AC. a) Cho diện tích hình tam giác AIQ bằng 54cm2. Tính diện tích hình tam giác ABC. b) Cho cạnh AB dài 14,4cm; cạnh AC dài 12 cm. Kéo dài hai cạnh AB và AC lần lượt về hai phía B và C, trên đó lấy BM = CN = 4 cm (xem hình vẽ). Tính diện tích hình tam giác AMN.
- A K Q I B C M N