Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 10 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số thập phân gồm hai mươi bốn đơn vị, năm phần mười, tám phầnnghìn, hai phần trăm được viết là:

A. 24,582 A. 24,508 C. 24,528 D. 24,825

Câu 2: Chữ số 8 trong số 26,308 thuộc hàng nào?

A. Hàng nghìn B. Hàng đơn vị C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

Câu 3: Tỉ số phần trăm của 95,5 và 382 là :

A. 15% B. 25% C. 35% D. 52%

Câu 4: Tìm một số, biết 52,5% của số đó là: 420

A. 800 B. 8000 C. 80000 D. 8800

Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh là 2cm:

A. 24cm2 B. 16cm2 C. 42cm2 D. 8cm2

Câu 6: Số cầnđiền vào chỗ chấm 2 tấn 3kg = ……..tấn?

A. 2,300 B. 2,03 C. 2,003 D. 2003

Câu 7: Tâm đi ngủ lúc 21 giờ, thức dậy lúc 5 giờ 30 phút. Hỏi Tâm đã ngủ trong bao lâu:

A. 7giờ 30 phút B. 8 giờ 30 phút

C. 8 giờ 15 phút D. 8 giờ 45 phút

docx 5 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số thập phân gồm hai mươi bốn đơn vị, năm phần mười, tám phầnnghìn, hai phần trăm được viết là: A. 24,582 A. 24,508 C. 24,528 D. 24,825 Câu 2: Chữ số 8 trong số 26,308 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng đơn vị C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 3: Tỉ số phần trăm của 95,5 và 382 là : A. 15% B. 25% C. 35% D. 52% Câu 4: Tìm một số, biết 52,5% của số đó là: 420 A. 800 B. 8000 C. 80000 D. 8800 Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh là 2cm: A. 24cm2 B. 16cm2 C. 42cm2 D. 8cm2 Câu 6: Số cầnđiền vào chỗ chấm 2 tấn 3kg = tấn? A. 2,300 B. 2,03 C. 2,003 D. 2003 Câu 7: Tâm đi ngủ lúc 21 giờ, thức dậy lúc 5 giờ 30 phút. Hỏi Tâm đã ngủ trong bao lâu: A. 7giờ 30 phút B. 8 giờ 30 phút C. 8 giờ 15 phút D. 8 giờ 45 phút Câu 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Hình tam giác có độ dài đáy 18 cm, chiều cao 16,2 cm.Diện tích là 145,8 cm II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Đặt tính rồi tính: a.12,5+ 218,32 b.7,92 x 9,6 c.56,9 – 3,425 d.3,15: 0,7
  2. Câu 2: a.Tìm y 232,8 - y = 2,56 x 4,5 b, Tính giá trị của biểu thức: 9,52 : 6,8 + 3,86 = Câu 3: Một người đi bộ từ A lúc 6 giờ với vận tốc 5km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút, một người đi xe đạp cũng xuất phát từ A đuổi theo với vận tốc gấp 3 lần vận tócc người đi bộ. Hỏi a) Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? b) Quãng đường từ điểm khởi hành đến chỗ gặp nhau dài mấy ki lô mét?.
  3. Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a.36,5: 0,5+ 36,5 x 9 – 36,5= b.40,7 x 10,2 – 10,1 x 40,7=
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4điểm Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B A A C B S Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN: 6điểm Câu 1: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) Kết quả: a. 230,82 c.53,475 b. 76,032 d. 4,5 Câu 2: 1 điểm a.tìm y = 221,28 ( 0,5 điểm) b.5,26 ( 0,5 điểm) Câu 3: 2 điểm a.Thời gian người đi bộ đi trước người đi xe đạp là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ = 2giờ 30 phút Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đi bộ đi được là: 5 x 2,5 = 12,5( km) Vận tốc của người đi xe đạp là: 5 x 3 = 15 ( km/ giờ) Thời gian để hai người gặp nhau là: 12,5 : (15-10) = 1,25 ( giờ)
  5. Hai người gặp nhau lúc: 6 giờ + 2,5 giờ + 1,25 giờ = 9,75 ( giờ) hay 9 giờ 45 phút b. Quãng đường từ điểm khởi hành đến chỗ gặp nhau là: 15 x 1,25 = 18,75 ( km) Đáp số: a) 9 giờ 45 phút. b) 18,75 km. Câu 4: 1 điểm a.299,3 ( 0,5 diểm) b.4,07 ( 0,5 điểm)