Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 3 (Có đáp án)

I.PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Bài 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a.Chữ số 4 trong số thập phân 53,2408 có giá trị là :

A. B. C. D.

b. Tìm 1 số biết rằng 5,5 % của nó là 44. Số đó là :

A. 600 B. 800 C. 700 D. 900

c. được viết thành phân số thập phân là :

A. B. C. D.

d. 45 % của 180 cây là :

A. 81cây B. 81 C. 400 D. 400 cây

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm :

a. Số trung bình cộng của các phân số là ................

b. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,6m, chiều rộng 12 dm, chiều cao 0,5m. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là :……………..

docx 5 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 3 I.PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Bài 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a.Chữ số 4 trong số thập phân 53,2408 có giá trị là : 4 4 4 4 A. B. C. D. 10 100 1000 10000 b. Tìm 1 số biết rằng 5,5 % của nó là 44. Số đó là : A. 600 B. 800 C. 700 D. 900 3 c. được viết thành phân số thập phân là : 125 3 3 24 24 A. B. C. D. 10 100 1000 100 d. 45 % của 180 cây là : A. 81cây B. 81 C. 400 D. 400 cây Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm : 1 2 3 5 a. Số trung bình cộng của các phân số ; ; ; là 2 3 4 12 b. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,6m, chiều rộng 12 dm, chiều cao 0,5m. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 6cm A E B Bài 3: Cho hình vẽ bên: 8cm a. Diện tích hình tam giác EBC là b. Chu vi hình chữ nhật ABCD là D C II.PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 7 điểm ) 12cm Bài 1 : Đặt tính rồi tính: a) 14 giờ 24 phút – 6 giờ 48 phút c) 4 năm 6 tháng x 3 b) 7 phút 35 giây + 5 phút 43 giây d) 34 phút 10 giây : 5
  2. Bài 2: Tính thuận tiện : 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 + 5,4 652,45 x 27,8 – 27,8 x 552,45 Bài 3: Lúc 6 giờ 15 phút, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 7 giờ 15 phút, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ. a, Sau mấy giờ, ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ? b, Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 1: (2 điểm) a, B b, B c, C d, A Bài 2: (1 điểm) 7 a, b, 0,36 6 Bài 3: (1 điểm) a, 24 b, 40 II.PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: (2 điểm) a) 7 giờ 36 phút c) 13 năm 6 tháng b) 13 phút 18 giây d) 6 phút 50 giây Bài 2: (2 điểm) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 + 5,4 652,45 x 27,8 – 27,8 x 552,45 = (3,57 + 2,43) x 4,1 + 5,4 = (652,45 – 552,45) x 27,8 = 6 x 4,1 + 5,4 = 100 x 27,8 = 24,6 + 5,4 = 2780 = 30 Bài 3: (2 điểm) Từ 6 giờ 15 phút đến 7 giờ 15 phút có: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 15 phút = 1 giờ Lúc ô tô du lịch xuất phát ô tô chở hàng đã đi được 45 km. Kể từ lúc ô tô du lịch xuất phát, ô tô du lịch sẽ đuổi kịp ô tô chở hàng sau: 45 : (60 - 45) = 3 (giờ) Hai xe gặp nhau lúc: 7 giờ 15 phút + 3 giờ = 10 giờ 15 phút
  4. Đáp số: 10 giờ 15 phút