Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 4 (Có đáp án)

I.PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân :

a, b, =…… c, d,

Điền vào chỗ chấm

Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện mất 2 giờ 20 phút. Biết quãng đường từ nhà đến huyện dài 35 km. Vận tốc của người đi xe đạp là :……………

Câu 3:

a, 2040 dm3 = …………..m3 b, 0,010203m3 = ……..dm3

c,0,035 tạ = …………kg d,1giờ 3 phút = ……….giờ

Câu 4: Giá trị thích hợp của y để : 0,4 x y = 6,8 x 1,2 là : y = ………..

Câu 5: Một khu đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 52,5m. Nếu tăng đáy lớn thêm 12m thì diện tích khu đát tăng thêm 234 m2. Diện tích khu đất hình thang đó là :………….

Câu 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng :

  1. 36% của 4,5 là :

A.1,25 B. 12,5 C.1,62 D. 16,2

2.Tìm số dư trong phép chia 123 : 456 (Phần thập phân của thương có hai chữ số)

A. 444 B.0,444 C.4,44 D.44,4

docx 4 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 4 I.PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân : 127 65 432 8 a, b, = c, d, 10 1000 100 10 Điền vào chỗ chấm Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện mất 2 giờ 20 phút. Biết quãng đường từ nhà đến huyện dài 35 km. Vận tốc của người đi xe đạp là : Câu 3: a, 2040 dm3 = m3 b, 0,010203m3 = dm3 c,0,035 tạ = kg d,1giờ 3 phút = .giờ Câu 4: Giá trị thích hợp của y để : 0,4 x y = 6,8 x 1,2 là : y = Câu 5: Một khu đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 52,5m. Nếu tăng đáy lớn thêm 12m thì diện tích khu đát tăng thêm 234 m2. Diện tích khu đất hình thang đó là : . Câu 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng : 1. 36% của 4,5 là : A.1,25 B. 12,5 C.1,62 D. 16,2 2.Tìm số dư trong phép chia 123 : 456 (Phần thập phân của thương có hai chữ số) A. 444 B.0,444 C.4,44 D.44,4 3.Số thập phân 37,045 được viết dưới dạng hỗn số là : 149 9 1481 9 A. 3 B. 37 C. 3 D. 37 20 200 200 20 TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 7: Tính a, 4 giờ 25 phút + 3 giờ 47 phút b, 14 giờ 55 phút x 4
  2. Câu 8: Một xe ô tô đi từ thành phố A lúc 7 giờ kém 25 phút đến thành phố B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường nghỉ 55 phút để trả và đón khách. Tính quãng đường từ thành phố A đến thành phố B. Biết vận tốc xe ô tô là 46km/giờ. Bài giải . Câu 9: Một can chứa đầy dầu cân nặng 34,5kg. Sau khi người ta dùng 40% lượng dầu trong can thì can dầu với lượng dầu còn lại cân nặng bao nhiêu, biết rằng can rỗng cân nặng 2kg ? Bài giải:
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 4: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: ( 1 điểm ) Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm. a, 12,7 b, 0,065 c, 4,32 d, 0,8 Câu 2: ( 0,5 điểm ) Đáp số : 15km Câu 3: ( 1 điểm ) Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm a, 2,04 b, 10,203 c, 3,5 b, 1,05 Câu 4: ( 0,5 điểm ) y = 20,4 Câu 5: ( 1 điểm) 2047,5m2 Câu 6: ( 1 điểm) 1 C 2C 3B TỰ LUẬN ( 5 Điểm) Câu 7: ( 1,5 điểm ) Mỗi phần đúng cho 0,75 điểm ( Tính đúng cho 0,5đ, đổi đúng cho 0,25đ) Câu 8: (2 điểm) Đổi 7 giờ kém 25 phút = 6 giờ 35 phút (0,25 đ) Thời gian đi từ A đến B ( Kể cả thời gian nghỉ ) là: 9 giờ 45 phút – 6 giờ 35 phút = 3 giờ 10 phút (0,5 đ) Thời gian đi đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là: 3 giờ 10 phút – 55 phút = 2 giờ 15 phút (0,5 đ) Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ ( 0,25 đ) Quãng đường AB là: 46 x 2,25 = 103,5 ( km ) ( 0,5 đ ) Đáp số: 103,5km (0,25 đ) Câu 9: (1,5 điểm ) Số dầu trong can cân nặng là :
  4. 34,5 -2 = 32,5 ( kg ) ( 0,25 đ ) 40% số dầu cân nặng là : 32,5 x 40 : 100 = 13 ( kg ) ( 0,5 đ ) Số dầu và can còn lại nặng là: 34,5 – 13 = 21,5 (kg) (0,5 đ) Đáp số : 21,5 kg ( 0,25 đ)