Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 5 (Có đáp án)

I Phần trắc nghiệm: (4 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng:

a) Số thập phân 3,5 được viết dưới dạng phân số là:

A, B. C. D.

b. 62% của một số là 93. Vậy số đó là:

A. 100 B. 150 C. 200 D. 105

Bài 2: (2 điểm)Viết tiếp vào chỗ chấm

a, Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 12,357 ; 21,03; 12,573; 10,987, 19,120 là:

.................................................................................................................................

b, Biết chu vi của một hình tròn là 37,68 cm. Vậy diện tích hình tròn đó là: .................................................................................................................................

c, Thể tích của hình lập phương là 729 m3. Vây diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: ......................m2

d. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 5,76 m2, chiều rộng 0,9 m và chiều cao 12 dm. Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật đó là: .................................

Bài 3: (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 25 tấn 8 yến = ................tạ b. 18tạ 9 kg = .............. yến

c. 3 giờ 45 phút = .......... giờ d. giờ = ..................... giây

docx 5 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 3080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Thị trấn Thứa - Đề số 5 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 5 I Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Bài 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng: a) Số thập phân 3,5 được viết dưới dạng phân số là: 3 3,5 35 35 A, B. C. D. 5 10 10 5 b. 62% của một số là 93. Vậy số đó là: A. 100 B. 150 C. 200 D. 105 Bài 2: (2 điểm)Viết tiếp vào chỗ chấm a, Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 12,357 ; 21,03; 12,573; 10,987, 19,120 là: b, Biết chu vi của một hình tròn là 37,68 cm. Vậy diện tích hình tròn đó là: c, Thể tích của hình lập phương là 729 m3. Vây diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: m2 d. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 5,76 m2, chiều rộng 0,9 m và chiều cao 12 dm. Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật đó là: Bài 3: (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 25 tấn 8 yến = tạ b. 18tạ 9 kg = yến 1 c. 3 giờ 45 phút = giờ d. giờ = giây 5 PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 4: Đặt tính rồi tính: a. 12 giờ 26 phút – 6 giờ 39 phút b. 562, 42 x 3,9
  2. c. 3 năm 8 tháng + 2 năm 6 tháng d. 160,02 : 4,5 Bài 5: Lúc 8 giờ 30 phút, một người đi xe ô tô đuổi theo một người đi xe máy, lúc đó hai xe cách nhau 30 km, đến 11 giờ hai xe gạp nhau. Tìm vận tốc mỗi xe. Biết 4 vận tốc người đi ô tô bằng vận tốc xe máy. 3 Bài giải . . Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện a. 32,58 +32,58 x 6,3 + 32,58 x 2,7 b, 60 - 26,75 - 13,25
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 5 PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 1: (1 điểm) a, C b, B Bài 2: (2 điểm) a, 21,03; 19,120; 12,573; 12,357; 10,987 b, 113,04cm2 c, 324 d, 1,5m Bài 3: (1 điểm) a, 250,8 b, 180,9 c, 3,75 d, 12 PHẦN TỰ LUẬN Bài 4: (2 điểm) a. 5 giờ 47 phút b. 2139,438 c. 6 năm 2 tháng d. 35,56 Bài 5: (2 điểm) Từ 8 giờ 30 phút đến 11 giờ có: 11 giờ - 8 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Hiệu vận tốc của xe ô tô và xe máy là: 30 : 2,5 = 12 (km/giờ) Ta có sơ đồ: Vận tốc xe máy: | | | |12km/giờ
  4. Vận tốc ô tô: : | | | | | Vận tốc xe máy là: 12 : ( 4-3) x 3 = 36 (km/giờ) Vận tốc ô tô là: 36 + 12 = 48 (km/giờ) Đ/ S: Bài 6 (2 điểm) a,32,58 + 32,58 x 6,3 + 32,58 x 2,7 = 32,58 x (1 + 6,3 + 2,7) =32,58 x 10 = 325,8 b, 60 – 26,75 – 13,25 = 60 – (26,75 + 13,25) = 60 – 40 = 20