Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày - Đề số 2 (Có đáp án)

Câu 1. (1 điểm) 2 viết dưới dạng phân số là:

A. B. C. D.

Câu 2. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số : 4,5 ; 4,6 ; 4,56 ; 4,7 là:

A. 4,5 B. 4,6 C. 4,56 D. 4,7

Câu 3. (1 điểm) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:

  1. 1,2 B. 2,1 C. 0,05 D. 0,5

Câu 4. (1 điểm)Thể tích của cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 5dm là :

A. 54dm B. 270dm3 C. 270dm2 D. 270dm

Câu 5. ( 2 điểm) Đổi đơn vị đo thời gian sau:

  1. 2 giờ 20 phút = . . . . . . . . . . . .phút

b) 1 tuần 3 ngày =...............ngày

Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a/ 18,36 + 25,47 b/ 91,23 – 5,86

docx 3 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ . ngày tháng năm 2024 LỚP: 5/4 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II HỌ TÊN: Năm học: 2023 - 2024 Môn: TOÁN - LỚP 5 Thời gian: 40 phút (Dành cho HS khuyết tật) ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN . . *Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. (1 điểm) 2 viết dưới dạng phân số là: ퟒ 11 10 12 13 A. B. C. D. 4 4 4 4 Câu 2. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số : 4,5 ; 4,6 ; 4,56 ; 4,7 là: A. 4,5 B. 4,6 C. 4,56 D. 4,7 Câu 3. (1 điểm) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 1,2 B. 2,1 C. 0,05 D. 0,5 Câu 4. (1 điểm) Thể tích của cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 5dm là : A. 54dm B. 270dm3 C. 270dm2 D. 270dm Câu 5. ( 2 điểm) Đổi đơn vị đo thời gian sau: a) 2 giờ 20 phút = . . . . . . . . . . . .phút b) 1 tuần 3 ngày = ngày Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a/ 18,36 + 25,47 b/ 91,23 – 5,86
  2. c/ 4,18 x 5 d/ 42,7 : 7 Câu 7. (2 điểm) Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB, biết vận tốc của xe máy là 42km/giờ ? Bài giải
  3. TRƯỜNG TH 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP: 5/4 HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 (Dành cho HS khuyết tật) *HS khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng, mỗi câu được 1 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A D D B Câu 5. (2 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm. Đổi đơn vị đo thời gian sau: a) 2 giờ 20 phút = 140 phút b) 1 tuần 3 ngày = 10 ngày Câu 6. (2 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả: a) 43,83 b) 85,37 c) 20,9 d) 6,1 Câu 7. (2 điểm) HS thực hiện theo các bước sau: Bài giải Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 10 giờ 45 phút - 8 giờ 15 phút = 2 giờ 30 phút 1đ 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Độ dài quãng đường AB là: 42 x 2,5 =105 (km) 1đ Đáp số: 105 km