Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Khối 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)

Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:

  1. Kết quả của phép tính 135,4 x 0,1 là:

A. 1354 B. 135,4 C. 13,54 D. 1,354

b. Hỗn số 8 được viết dưới dạng phân số thập phân là:

A. B. C. D.

c. . giờ = ……. phút. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 34 phút B. 38 phút C. 43 phút D. 45 phút

d. Khối lớp 5 có 120 học sinh, trong đó có 15% học sinh có năng khiếu về môn thể thao bóng rổ thì số học sinh này là:

A. 10 học sinh B. 18 học sinh C. 26 học sinh D. 34 học sinh

docx 6 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 1300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Khối 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_khoi_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Khối 5 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II/ 2022 - 2023 Trường Tiểu học Huỳnh Mẫn Đạt MÔN: TOÁN - KHỐI 5 Lớp: Thời gian làm bài: 40 phút (không kể giao đề) Họ tên: GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 SỐ THỨ TỰ Ngày kiểm tra: / /2023 ĐIỂM NHẬN XÉT BÀI LÀM HỌC SINH GIÁM GIÁM (Ghi bằng chữ) KHẢO 1 KHẢO 2 PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH PHẦN I Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: /2đ a. Kết quả của phép tính 135,4 x 0,1 là: A. 1354 B. 135,4 C. 13,54 D. 1,354 11 b. Hỗn số 8 được viết dưới dạng phân số thập phân là: 100 811 118 181 81 A. B. C. D. 100 100 100 100 3 c. . giờ = . phút. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 4 A. 34 phút B. 38 phút C. 43 phút D. 45 phút d. Khối lớp 5 có 120 học sinh, trong đó có 15% học sinh có năng khiếu về môn thể thao bóng rổ thì số học sinh này là: A. 10 học sinh B. 18 học sinh C. 26 học sinh D. 34 học sinh Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: /1đ a. 57,8 m = . dm b. Một mặt đồng hồ đeo tay có đường kính 2,5cm. Chu vi mặt đồng hồ đó là Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống  : /1đ a. Sữa trong một chai nặng 400g có chứa 4,5% bơ. Vậy lượng bơ trong chai sữa này là 20g.  b. Một người đi xe máy trong 3 giờ được 102km. Vậy vận tốc của người đi xe máy là 34 (km/giờ).  PHẦN II Bài 1: Đặt tính rồi tính: /1đ a) 5 thế kỉ 74 năm + 12 thế kỉ 31 năm b) 5 ngày 8 giờ x 3
  2. . . Vậy 5 thế kỉ 74 năm + 12 thế kỉ 31 năm= Vậy 5 ngày 8 giờ x 3 = Bài 2: a. Tìm x: b. Tính bằng cách thuận tiện: x – 32,5 = 0,87 x 3 4 x 361,9 x 2,5 / 2đ . Bài 3: Mai vẽ 1 hình tam giác có cạnh đáy là 16cm. Diện tích hình tam giác này /2 đ gấp 3 lần diện tích một hình tròn có đường kính 4cm. Vậy hình tam giác Mai vẽ sẽ có chiều cao là bao nhiêu? Bài giải Bài 4: Một sợi dây dài 1m. Không có thước đo, với chỉ 1 lần cắt, em sẽ làm thế /1 đ nào để cắt ra 1 đoạn dài 7dm 5cm? Bài giải
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC HUỲNH MẪN ĐẠT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II / 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 5 PHẦN I Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a) C. 13,54 811 b) A. 100 0.5 đ x 4 2đ c) D. 45 phút d) B. 18 học sinh Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 57,8 m = 578 dm b. Chu vi mặt đồng hồ đó là: 7,85cm 0.5 đ x 2 1đ Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) S 0.5 đ x 2 1đ b) Đ PHẦN II Bài 1: Đặt tính rồi tính ( Tính đúng mỗi câu được : 0,5đ ) ( 0.5đ X 2 = 1đ ) a) 5 thế kỉ 74 năm b) 5 ngày 8 giờ + 12 thế kỉ 31 năm x 3 17 thế kỉ 105 năm (105 năm = 1thế kỉ 5 năm) 15 ngày 24 giờ (24 giờ = 1 ngày) Vậy 5 thế kỉ 74 năm + 12 thế kỉ 31 năm = Vậy 5 ngày 8 giờ x 3 = 16 ngày 18 thế kỉ 5 năm Bài 2: a/ Tìm x: b. Tính bằng cách thuận tiện: x – 32,5 = 0,87 x 3 4 x 361,9 x 2,5 x – 32,5 = 2,61 (0,5đ) = (4 x 2,5) x 361,9 (0, 5đ) x = 2,61 + 32,5 (0,25đ) = 10 x 361,9 (0,25đ) x = 35,11 (0,25đ) = 3619 (0,25đ) Lưu ý: Nếu tính bình thường 0,25đ Bài 3 : Bài giải Bán kính hình tròn là: 4 : 2 = 2 (cm) (0,5điểm) Diện tích của hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2) (0,5điểm) Diện tích hình tam giác là: 12,56 x 3 = 37,68 (cm2) (0,5điểm) Chiều cao hình tam giác là: là: 37,68 x 2 : 16 = 4,71 (cm) (0,5điểm) Đáp số: 4,71 (cm) * Lưu ý: - Sai đơn vị: trừ 0.25đ - Không ghi hoặc ghi sai đáp số: trừ 0.25đ
  4. Bài 4: Ta có 1m = 100cm; 7dm 5cm = 75cm (0,25điểm) Gấp sợi dây thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần dài: 100 : 4 = 25 (cm) (0,25đ) Em cắt lấy 1 phần thì phần còn lại dài: (0,25đ) 100 – 25 = 75 (cm) 75cm = 7dm 5cm (0,25đ) Như vậy, em đã cắt ra được 1 đoạn dài 7dm 5cm
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC HUỲNH MẪN ĐẠT MA TRẬN MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 LỚP 5 Mức/Hình thức Tổng 4 Mạch kiến Số 1 2 3 Yêu cầu cần đạt (Vận dụng tình thức câu/điểm (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) huống mới) TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu: 2 (1đ) 2 (1đ) 2 (2đ) 1 (1đ) (7) Điểm - Biết chuyển một hỗn số I.1b 5đ thành một phân số thập (0,5đ) phân. - Biết tính giá trị biểu thức II. 2b có không quá ba dấu phép (1đ) tính. - Biết thực hiện cộng, trừ, Số và phép nhân, chia, STP có đến 3 II. 2a tính chữ số ở phần thập phân. (1đ) - Biết nhân nhẩm, chia 50% nhẩm một STP với 10; I.1a 100; 1000; .hoặc với 0,1; (0,5đ) 0,01; 0,001; - Biết tìm một số biết giá I.1d.3a trị một tỉ số phần trăm của (1đ) số đó. - Biết vận dụng tình huống II.4 mới để giải toán. (1đ)
  6. Số câu: 2 (1đ) 4(1,5đ) (6) Điểm - Biết chuyển đổi các đơn I.1c I.2a 2,5đ vị đo độ dài, thời gian. (0,5đ) (0,5đ) Đại lượng và - Biết thực hiện, các phép tính với các số đo thời gian II.1ab đo lường trong giải quyết một số (1đ) 25% tình huống thực tế cũng như trong giải toán. - Bước đầu tính được vận I.3b tốc của một chuyển động. (0,5đ) Số câu: 1 (2đ) (1) Điểm - Biết cách tính chu vi, (0,5đ) 2,5đ II. 3 Hình học diện tích, chiều cao, đáy của hình tam giác. (2đ) 25% - Biết cách tính chu vi, I.2b diện tích của hình tròn. (0,5đ) - Biết vận dụng, giải quyết và trình bày các bài toán có đến bốn bước tính trong Giải toán đó có các bài giải toán bằng “tỉ số phần trăm” - Biết vận dụng tình huống mới để giải toán. Tổng 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% Quận 5, ngày tháng 4 năm 2023 P.Hiệu trưởng kí duyệt P. Hiệu trưởng kiểm tra Khối trưởng Đỗ Thị Tố Như Đỗ Thị Thu Hà Trương Kim Hồng