Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm sáu đơn vị, tám phần mười và ba phần nghìn viết là:

A. 6,803 B. 6.83 C. 6,083 D. 6,308

Câu 2. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số : 0,5 ; 0,6 ; 0,56 ; 0,567 là:

A. 0,5 B. 0,56 C. 0,6 D. 0,567

Câu 3. (1 điểm) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:

  1. 2,5 B. 5,2 C. 0,04 D. 0,4

Câu 4. (1 điểm)Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm là :

A. 48cm B. 240cm3 C. 240cm2 D. 240cm

Câu 5. ( 2 điểm) Đổi đơn vị đo thời gian sau:

  1. 2 giờ = . . . . . . . . . . . .phút

b) 1 tuần =...............ngày

Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a/ 18,36 + 25,47 b/ 91,23 – 5,86

docx 3 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ . ngày tháng năm 2024 LỚP: 5/3 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II HỌ TÊN: Năm học: 2023 - 2024 Môn: TOÁN - LỚP 5 Thời gian: 40 phút (Dành cho HS khuyết tật) ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN . . *Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm sáu đơn vị, tám phần mười và ba phần nghìn viết là: A. 6,803 B. 6.83 C. 6,083 D. 6,308 Câu 2. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số : 0,5 ; 0,6 ; 0,56 ; 0,567 là: A. 0,5 B. 0,56 C. 0,6 D. 0,567 2 Câu 3. (1 điểm) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 2,5 B. 5,2 C. 0,04 D. 0,4 Câu 4. (1 điểm) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm là : A. 48cm B. 240cm3 C. 240cm2 D. 240cm Câu 5. ( 2 điểm) Đổi đơn vị đo thời gian sau: a) 2 giờ = . . . . . . . . . . . .phút b) 1 tuần = ngày Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a/ 18,36 + 25,47 b/ 91,23 – 5,86
  2. Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy với vận tốc của xe máy là 36 km/giờ trong thời gian 3,5 giờ. Hỏi người đó đã đi quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài giải
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 (Dành cho HS khuyết tật) *HS khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng, mỗi câu được 1 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A C D B Câu 5. (2 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm. Đổi đơn vị đo thời gian sau: a) 2 giờ = 120 phút b) 1 tuần = 7 ngày Câu 6. (2 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm. Kết quả: a) 43,83 b) 85,37 Câu 7. (2 điểm) HS thực hiện theo các bước sau: Quãng đường người đó đã đi: (0,5 đ) 36 x 3,5 = 126 (km) (1 đ) Đáp số: 126 km (0,5 đ)