Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

Câu1. Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng:

a, Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng :

Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là :

A. 0,185% B. 1,85% C. 18,5% D. 185%

b) Chữ số 2 trong số thập phân 196,827 có giá trị là:

  1. B. C. D. 2

c) Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 15 phút là:

A. 15 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 1 giờ

d) Một mặt bàn hình tròn có bán kính 0,6m thì diện tích của nó là :

A. 11,304m2 B. 113,04m2 C. 3,768m2 D. 1,1304m­2

Câu 2: Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống:

b) 75,6 : 4,8 + 75,6 : 3,2 = 75,6 : ( 4,8 + 3,2)

docx 4 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_de_1.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 5 Năm học: 2022 – 2023( thời gian làm bài : 40 phút ) Họ và tên: .Lớp 5 Giáo viên chấm Điểm Nhận xét (Kí và ghi họ và tên ) . PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Câu1. Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng: a, Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng : Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là : A. 0,185% B. 1,85% C. 18,5% D. 185% b) Chữ số 2 trong số thập phân 196,827 có giá trị là: A. 2 B. 2 C. 2 D. 2 100 1000 10 c) Khoảng thời gian từ 9 giờ kém 15 phút đến 9 giờ 15 phút là: A. 15 phút B. 30 phút C. 45 phút D. 1 giờ d) Một mặt bàn hình tròn có bán kính 0,6m thì diện tích của nó là : A. 11,304m2 B. 113,04m2 C. 3,768m 2 D. 1,1304m2 Câu 2: Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống: a) Muốn chia số thập phân cho 10; 100; 1000, ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1; 2; 3 chữ số. b) 75,6 : 4,8 + 75,6 : 3,2 = 75,6 : ( 4,8 + 3,2) Câu 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a) Trong bảng đơn vị đo thể tích; đơn vị lớn gấp đơn bị bé và đơn vị bé đơn vị lớn. b, Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 đến 8 giờ 25 phút là : phút.
  2. PHẦN B: TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 286,34+521,85 516,4 - 350,28 25,04 x 3,5 45,54:18 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 54,72 + 103,32 : 3,6 – 23,17 Bài 3: Một xe ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 12 giờ 15phút. Vận tốc của ô tô đi là 40km/giờ. Giữa đường ô tô có nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Tóm tắt Bài giải
  3. . Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. 2,25 × 0,5 + 2,25 : 2 + 3,75 .
  4. Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán cuối học kì II lớp 5 PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Câu 1. Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm: a) (B), b) (C) c) (B), d) (A) Câu 2. Học sinh điền đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống khoanh đúng mỗi phần được 0,5 điểm. Câu 3. Học sinh viết số thích hợp vào chỗ chấm mỗi phần được 0,5 điểm. PHẦN B: TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Bài 1: (2điểm) – Tính đúng mỗi phép tính được (0,5đ) Bài 2: (1điểm) Tính đúng giá trị của biểu thức: (1 đ) Bài 3. Bài toán: (2điểm) Tóm tắt(0,25đ) Bài giải Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B là: (0,75điểm) 12 giờ 15 phút – ( 7 giờ 30 phút + 30 phút) = 4 giờ 15 phút Đổi: 4 giờ 15 phút = 4,25 giờ Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là: (0,75điểm) 40 x 4,25 = 170 ( km) Đáp số: 170 km : (0,25điểm) Bài 4 : ( 1 điểm ) : 2,25 × 0,5 + 2,25 : 2 + 3,75 1 = 2,25 × 0,5 + 2,25 × + 3,75 (0,25 điểm) 2 1 = 2,25 × (0,5 + ) + 3,75 (0,25 điểm) 2 = 2,25 + 3,75 (0,25 điểm) = 6 (0,25 điểm)