Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

Bài 1: (2 điểm)Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,34 B.3,4 C. 0,75 D. 7,5

b) Số thập phân 0,85 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 8,5% B. 850% C. 0,85% D. 85%

c) Thể tích hình lập phương có cạnh 9 cm là:

A. 729cm3 B. 279cm2 C. 324 cm3 D.154 cm3

d) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m là:

A. 114m3 B. 114m2 C. 18,5m2 D. 209,95m2

doc 3 trang Đường Gia Huy 27/06/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023_de_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 5 Năm học: 2022– 2023( thời gian làm bài : 40 phút ) Họ và tên: .Lớp 5 Giáo viên chấm Điểm Nhận xét (Kí và ghi họ và tên ) . PHẦN A : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Bài 1: (2 điểm)Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. a) Phân số 3 viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 0,34 B.3,4 C. 0,75 D. 7,5 b) Số thập phân 0,85 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 8,5% B. 850% C. 0,85% D. 85% c) Thể tích hình lập phương có cạnh 9 cm là: A. 729cm3 B. 279cm2 C. 324 cm3 D.154 cm3 d) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m là: A. 114m3 B. 114m2 C. 18,5m2 D. 209,95m2 Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống a) 2,5 x 0,01= 2,5 : 100 b) 3 kg 254g = 30254 g C ) 9 dm2 58cm2 = 9,5 dm2 d) 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ Bài 3: ( 1 điểm ) Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm hoặc ô trống. a) 36 Chia hết cho 3 và 5 b) 64 chia hết cho cả 2 và 3 b) ( a+ b) : c = a: + b : d) Giá trị của biểu thức 165,5 : (4,25 + 5,75) – 10,5 là
  2. Phần B : Tự luận ( 6 điểm ) Bài 1 : ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính 75,06 + 2,357 183,21 - 14,754 26,84 x 3,4 19,152 : 5,32 Bài 2: (1 điểm). Tìm x: a) 3,75 : X = 15 : 10 b) 3,2 x X = 22,4 x 8 . Bài 3 : (2 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Tóm tắt Bài giải Bài 4: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang lớn, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé.
  3. Đáp án môn Toán lớp 5 A: phần trắc nghiệm a b c d Bài 1 C D A D Bài 2 Đ S S Đ Bài 3 0 8 a:c + b:c 6,05 B;: phần tự luận Bài 1( 2 điểm ) HS tinh đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm Bài 2: (1 điểm). Đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) 3,75 : x= 15 : 10 b) 3,2 x x = 22,4 x 8 3,75 : x = 1,5 3,2 x x = 179,2 x = 3,75 : 1,5 x = 179,2 : 3,2 x = 2,5 x = 56 Bài 3 : ( 2 điểm ) Bài giải Thời gian xe máy đi từ A đến B là 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm) Bài 4; Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn Vậy đáy bé = 5 cm Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 (cm) Đường kính của đường tròn chính là chều cao của hình thang lớn. 5 × 2 = 10 (cm) Diện tích hình thang lớn là: ( 15 +5 ) x10 : 2 = 100 ( cm 2) Đáp số : 100 cm2