Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân nào?
A. B. C. D.
Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 19,457 có giá trị là:
A. 70 B. 7 phần mười C. 7 phần trăm D. 7 phần nghìn
Câu 3: Cho các số thập phân: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân nào bé nhất?
- 42,538 B. 41,835 C. 42,358 D. 41,538
Câu 4: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 15ha= ... km2.
- 1,5 B. 15,0 C. 0,15 D. 0,015
Câu 5: Chuyển phân số thập phân được số thập phân nào?
A. 2,005 B. 20,05 C. 200,5 D. 0,2005
Câu 6: Viết số thập phân gồm: “Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn” là:
A. 0,304 B. 0,34 C. 0,340 D. 0,403
II. Tự luận: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tính:
- 5 - 3 = ………………. b) ( 2 + 3 ) : = ………………………
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN LẠC Môn: Toán – lớp 5 Năm học: 2021 – 2022 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẠM CÔNG BÌNH (Thời gian: 40 phút) Họ tên: Lớp : ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chuyển phân số 11 thành phân số thập phân nào? 25 A. 11 B. 22 C. 44 D. 22 50 25 100 100 Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 19,457 có giá trị là: A. 70 B. 7 phần mười C. 7 phần trăm D. 7 phần nghìn Câu 3: Cho các số thập phân: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân nào bé nhất? A. 42,538 B. 41,835 C. 42,358 D. 41,538 Câu 4: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 15ha= km2. A. 1,5 B. 15,0 C. 0,15 D. 0,015 Câu 5: Chuyển phân số thập phân 2005 được số thập phân nào? 1000 A. 2,005 B. 20,05 C. 200,5 D. 0,2005 Câu 6: Viết số thập phân gồm: “Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn” là: A. 0,304 B. 0,34 C. 0,340 D. 0,403 II. Tự luận: (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Tính: 6 4 1 2 4 a) 5 - 3 = . b) ( 2 + 3 ) : = 18 9 3 5 3 Bài 2: : (1,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Tính diện tích của thửa ruộng? 2
- Bài 3: (0,5 điểm): Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 7,19; 6,735; 7,09; 9,01; 9,12 Bài 4:( 2 điểm) Một đội 10 người trong một ngày đào được 35m mương. Người ta bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đào được bao nhiêu mét mương( Mức đào của mỗi người như nhau)? Bài 5: (1 điểm) Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 60 tuổi. Biết sau 15 năm nữa tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay?
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN I. Trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Khoanh đúng C D D C A A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. Tự luận: 7 điểm Bài 1: 2 điểm. a) 0,75 điểm b) 1,25 điểm Bài 2: 1,5 điểm Chiều rộng thửa ruộng là: (0,25 điểm) 80 x 4 = 40(m) (0,25 điểm) 3 Diện tích thửa ruộng là: (0,25 điểm) 80 x 40 = 3200(m2) (0,5 điểm) Đáp số: 3200m2 ( 0,25 điểm) Bài 3: 0,5 điểm. Xếp thứ tự đúng 0,5 điểm Bài 4: 2 điểm Tổng số người lúc sau là: (0,25 điểm) 10 + 20 = 30( người) (0,25 điểm) 30 người 10 người số lần là: (0,25 điểm) 30 : 10 = 3(lần) (0,25 điểm) Nếu có thêm 20 người nữa cùng đào thì đào được số mét mương là: (0,25 điểm) 35 x 3 = 105(m) (0,5 điểm) Đáp số: 105m (0,25 điểm) Bài 5: 1 điểm Tổng số 2 bố con 15 năm sau là: 60 + 15 + 15 = 90(tuổi) ( 0,2 điểm) Vẽ sơ đồ tuổi bố, con lúc sau: (0,2 điểm) Tuổi con 15 năm sau là: 90 : (2-1) = 30 (tuổi)(0,2 điểm) Tuổi con hiện nay là: 30 – 15 = 15( tuổi)(0,2 điểm) Đáp số: 15 tuổi ( 0,2 điểm)