Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 14 (Có đáp án)
Câu 1. 5
100
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00
Câu 2. Phân số 2
được chuyển thành số thập phân là ?
A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40
Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là ?
Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402
Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì
đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày
100
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00
Câu 2. Phân số 2
được chuyển thành số thập phân là ?
A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40
Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là ?
Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402
Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì
đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_14_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 14 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 14 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 5 Câu 1. viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00 2 Câu 2. Phân số được chuyển thành số thập phân là ? 5 A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40 Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là ? 5 5 5 5 A. B. C. D. 1000 10 100 10000 Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402 Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 131 215 a) b) 243 3212 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m5dm = .m b) 4 tạ 5 yến = . tạ c) 12m26dm2= m2 d) 4ha17dam2 = ha 1
- 2 Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. 3 a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Câu 4. Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < < 0,23 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 5 Câu 1. viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00 Phương pháp 1 Áp dụng cách viết 0 ,01 100 Lời giải viết dưới dạng số thập phân là: 0,05 Chọn B 2 Câu 2. Phân số được chuyển thành số thập phân là ? 5 A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40 Phương pháp Chuyển phân số đã cho thành phân số có mẫu là 10 rồi viết dưới dạng số thập phân Lời giải 24 0,4 510 Chọn A Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là? 5 5 5 5 A. B. C. D. 1000 10 100 10000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho Lời giải 5 Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là 1000 Chọn A Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402 Phương pháp So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất Lời giải 3
- Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: 40,392 Chọn A Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày Phương pháp Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số Lời giải 10 người gấp 5 người số lần là: 10 : 5 = 2 (lần) 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là: 20 : 2 = 10 (ngày) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính: 1 3 1 2 1 5 a) b) 2 4 3 3 2 1 2 Phương pháp Thực hiện tính theo các quy tắc đã học Lời giải 13111213 a) 24324444 21586593 b) 3212121212124 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m5dm = .m b) 4 tạ 5 yến = . tạ c) 12m26dm2= m2 d) 4ha17dam2 = ha Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 10 dm, 1 tạ = 10 yến 1m2 = 100dm2, 1 ha = 100dam2 Lời giải a) 2m5dm = 2,5 m b) 4 tạ 5 yến = 4,5 tạ c) 12m26dm2 = 12,06 m2 4
- d) 4ha17dam2 = 4,17 ha 2 Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. 3 a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Phương pháp 2 a) Tìm chiều rộng = chiều dài x 3 Diện tích = chiều dài x chiều rộng b) Số kg thóc thu hoạch = Diện tích : 100 x 50 Lời giải Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 60 : 3 x 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2400 (m2) Trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 2400 : 100 x 50 = 1200 (kg) Đổi 1200kg = 12 tạ Đáp số : 12 tạ Câu 4. Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < < 0,23 Phương pháp Dựa vào cách so sánh số thập phân để tìm 3 số thập phân thích hợp Lời giải Ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm có thể là: 0,21; 0,22 ; 0,201 5