Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 8 (Có đáp án)

Câu 1: Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, tám phần trăm, tám phần mười nghìn được viết là:
A. 32,88 B. 32,08 C. 32,080 D. 32,0808
Câu 2: Giá trị thích hợp của x để 1 x 4
  là:
A. x = 5 B. x = 6 C. x = 5; 6 D. x = 5; 6; 7
Câu 3: Biết 2
quãng đường AB dài 36km.Vậy quãng đường AB dài là:
A. 50 km B. 90 km C. 100 km D. 150 km
Câu 4: 6kg 18g = ……. kg. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 6,18 B. 6,180 C. 6,018 D. 61,8
Câu 5: 8cm2 5mm2 = ……. mm2. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 85 B. 805 C. 850 D. 8500
Câu 6: Có 30 cái can, mỗi can đựng 5 lít dầu. Số lít dầu đó rót đầy vào các can loại 3 lít thì được số
can là
A. 40 can B. 50 can C. 15 can D. 18 can
pdf 6 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 4700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_8_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 8 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 8 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, tám phần trăm, tám phần mười nghìn được viết là: A. 32,88 B. 32,08 C. 32,080 D. 32,0808 x4 Câu 2: Giá trị thích hợp của x để 1 là: 77 A. x = 5 B. x = 6 C. x = 5; 6 D. x = 5; 6; 7 2 Câu 3: Biết quãng đường AB dài 36km.Vậy quãng đường AB dài là: 5 A. 50 km B. 90 km C. 100 km D. 150 km Câu 4: 6kg 18g = . kg. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 6,18 B. 6,180 C. 6,018 D. 61,8 Câu 5: 8cm2 5mm2 = . mm2. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 85 B. 805 C. 850 D. 8500 Câu 6: Có 30 cái can, mỗi can đựng 5 lít dầu. Số lít dầu đó rót đầy vào các can loại 3 lít thì được số can là A. 40 can B. 50 can C. 15 can D. 18 can Câu 7: Số thập phân nhỏ nhất trong các số thập phân 4,105; 4,15; 4,860; 4,91 là: A. 4,91 B. 4,860 C. 4,15 D. 4,105 Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 160 m và chiều rộng 125 m. Hỏi khu đất có diện tích bao nhiêu héc-ta? A. 2 000 ha B. 200 ha C. 20 ha D. 2 ha II. TỰ LUẬN Câu 9: Tính: 11 24 21 11 a) 11 b) 21 c) 25 d) 3: 2 23 37 34 24 1
  2. Câu 10: Để hút hết nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn dự định nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ? Câu 11: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 30 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6 m, chiều dài 9 m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể). 3268 2789 Câu 12: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số sau: và . 3264 2785 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. C 3. B 4. C 5. B 6. B 7. D 8. D Câu 1: Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, tám phần trăm, tám phần mười nghìn được viết là: A. 32,88 B. 32,08 C. 32,080 D. 32,0808 Phương pháp: Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, tám phần trăm, tám phần mười nghìn được viết là: 32,0808. Cách giải: Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, tám phần trăm, tám phần mười nghìn được viết là: 32,0808 Chọn D. x4 Câu 2: Giá trị thích hợp của x để 1 là: 77 A. x = 5 B. x = 6 C. x = 5; 6 D. x = 5; 6; 7 Phương pháp: Giá trị thích hợp của để là: x = 5 ; 6 Cách giải: Giá trị thích hợp của để là: x = 5 ; 6 Chọn C. 2 Câu 3: Biết quãng đường AB dài 36km.Vậy quãng đường AB dài là: 5 A. 50 km B. 90 km C. 100 km D. 150 km Phương pháp: Lấy 36km chia cho phân số chỉ quãng đường tương ứng. Cách giải: Quãng đường AB dài là: 2 36 : 90 (km) 5 Đáp số: 90 km Chọn B. Câu 4: 6kg 18g = . kg. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 6,18 B. 6,180 C. 6,018 D. 61,8 Phương pháp: 3
  4. Đổi đơn vị đo sang hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân. Cách giải: 18 Ta có: 6kg18g6kg6,018kg 1000 Chọn C. Câu 5: 8cm2 5mm2 = . mm2. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 85 B. 805 C. 850 D. 8500 Phương pháp: Áp dụng cách đổi 1cm2 = 100mm2 Cách giải: 8cm2 5mm2 = 805 mm2 Chọn B. Câu 6: Có 30 cái can, mỗi can đựng 5 lít dầu. Số lít dầu đó rót đầy vào các can loại 3 lít thì được số can là A. 40 can B. 50 can C. 15 can D. 18 can Phương pháp: Tính tổng số lít dầu có, sau đó lấy tổng số lít dầu chia cho 3 (mỗi can 3 lít). Cách giải: Tổng số lít dầu là: 30 x 5 = 150 (lít) Số can loại 3 lít là: 150:3 50 (can) Đáp số: 50 can. Chọn B. Câu 7: Số thập phân nhỏ nhất trong các số thập phân 4,105; 4,15; 4,860; 4,91 là: A. 4,91 B. 4,860 C. 4,15 D. 4,105 Phương pháp: Số thập phân nhỏ nhất trong các số thập phân 4,15; 4,860; 4,91; 4,84 là: 4,15. Cách giải: Số thập phân nhỏ nhất trong các số thập phân 4,105; 4,15; 4,860; 4,91 là: 4,105. Chọn D. Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 160 m và chiều rộng 125 m. Hỏi khu đất có diện tích bao nhiêu héc-ta? A. 2 000 ha B. 200 ha C. 20 ha D. 2 ha 4
  5. Phương pháp: Tính diện tích khu đất rồi đổi đơn vị diện tích vừa tính sang héc-ta. Chú ý: 1ha = 10000m2 Cách giải: Diện tích của khu đất đó là: 160 x 125 = 20000 (m2) = 2ha Đáp số: 2ha Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 9: Tính: 11 24 21 11 a) 11 b) 21 c) 25 d) 3 : 2 23 37 34 24 Phương pháp: a) Cộng hai hỗn số, ta viết hỗn số dưới dạng tổng của phần nguyên và phần phân số rồi cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phần phân số. b) Trừ hai hỗn số, ta có thể đổi hỗn số về phân số rồi tính, hoặc viết hỗn số dưới dạng số nguyên cộng với phần phân số để tính. c) Chuyển hai hỗn số về phân số sau đó nhân hai phân số bình thường. d) Chuyển hai hỗn số về phân số sau đó thực hiện chia hai phân số. Cách giải: a) b) c) d) 11 24 21 11 11 21 25 3 : 2 23 37 34 24 11 24 821 79 11 21 : 23 37 34 24 11 24 14 74 11 21 23 37 29 14 5 24 2 21 6 37 9 5 2 5 2 1 1 6 21 9 2 1 21 Câu 10: Để hút hết nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn dự định nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ? 5
  6. Phương pháp: Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. Cách giải: Một máy bơm hút hết nước ở hồ cần số giờ là: 4 x 3 = 12 (giờ) 6 máy bơm hút hết nước ở hồ cần số giờ là: 12 : 6 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. Câu 11: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 30 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6 m, chiều dài 9 m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể). Phương pháp: Tính diện tích 1 viên gạch, sau đó tính diện tích căn phòng (đổi sang đơn vị cm2). Sau đó muốn tính số viên gạch ta lấy diện tích căn phòng chia cho diện tích của một viên gạch. Cách giải: Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 6 x 9 = 54 (m2) Đổi 54m2 = 540000cm2 Cần số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: 540000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên gạch. 3268 2789 Câu 12: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số sau: và . 3264 2785 Phương pháp: Nhận thấy cả hai phân số đã cho đều lớn hơn 1, ta so sánh hai phân số bằng phương pháp phần hơn. Cách giải: 32684 27894 Ta có: 1 ; 1 32643264 27852785 44 3268 2789 Mà nên . 3264 2785 3264 2785 6