Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Kèm hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 4. Chữ số 6 trong số thập phân 32,956 thuộc hàng nào? 
A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười 
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 
Câu 5. Một xe tải nhỏ chở 4 chuyến được 320 bao xi măng. Hỏi xe đó phải chở hết 480 bao xi măng 
trong mấy chuyến nếu sức chở của xe không thay đổi? 
A. 6 chuyến B. 8 chuyến C. 10 chuyến D. 7 chuyến 

Câu 3. Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi 
số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau). 

pdf 4 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 5160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Kèm hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_toan_lop_5_de_so_4_kem_huong_dan_g.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 4 (Kèm hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 5 Câu 1: Hỗn số 2 được viết thành phân số: 8 15 10 17 21 A. B. C. D. 8 8 8 8 Câu 2. Viết số thập phân gồm có: Tám mươi ba đơn vị, sáu phần mười, chín phần trăm, tám phần nghìn A. 80,896 B. 83,698 C. 83,896 D. 83,968 Câu 3. Số thập phân 7,003 viết dưới dạng hỗn số là: 703 7003 3 3 A. B. C. 7 D. 7 1000 1000 1000 100 Câu 4. Chữ số 6 trong số thập phân 32,956 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 5. Một xe tải nhỏ chở 4 chuyến được 320 bao xi măng. Hỏi xe đó phải chở hết 480 bao xi măng trong mấy chuyến nếu sức chở của xe không thay đổi? A. 6 chuyến B. 8 chuyến C. 10 chuyến D. 7 chuyến Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có kích thước được ghi ở hình vẽ bên. Diện tích của khu vườn là: A. 15km2 B. 15ha C. 15dam2 D. 150m2 PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 34,257 ; 37,329; 34,075 ; 34,175; 37,303 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 tấn 482kg = . tấn 1
  2. b) 42m2 = hm2 c) 15ha = . km2 d) 8m2 5cm2 = . m2 Câu 3. Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau). 2 Câu 4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 16 m. Người ta dùng diện 5 3 tích của vườn để trồng cam, diện tích còn lại để trồng bưởi. Diện tích còn lại sau khi đã trồng 4 cam và bưởi là để trồng cây cảnh. Tính diện tích trồng cây cảnh? 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. B 3. C 4. D 5. A 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 34,257 ; 37,329; 34,075 ; 34,175; 37,303 Phương pháp giải - So sánh các chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn Lời giải chi tiết Ta có 34,075 < 34,175 < 34,257 < 37,303 < 37,329 Vậy các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 34,075 ; 34,175 ; 34,257 ; 37,303 ; 37,329 Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 tấn 482kg = . tấn b) 42m2 = hm2 c) 15ha = . km2 d) 8m2 5cm2 = . m2 Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1tấn = 1000 kg ; 1hm2 = 10000 m2 1 km2 = 100 ha; 1 m2 = 10000cm2 Lời giải chi tiết 482 a) 3 tấn 482kg = 3 tấn = 3,482 kg 1000 42 b) 42m2 = hm2 = 0,0042 hm2 10000 15 c) 15ha = km2 = 0,15 km2 100 5 d) 8m2 5cm2 = 8 m2 = 8,0005 m2 10000 Câu 3. Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau). Phương pháp giải - Tìm 1 người ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày 3
  4. - Tìm số ngày để 150 người ăn hết số gạo đó = Số vừa tìm được : 150 Lời giải chi tiết Tóm tắt 120 người: 20 ngày 150 người: ? ngày Bài giải 1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là 120 x 20 = 2400 (ngày) 150 người ăn hết số gạo đó tỏng số ngày là 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày 2 Câu 4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 16 m. Người ta dùng diện 5 3 tích của vườn để trồng cam, diện tích còn lại để trồng bưởi. Diện tích còn lại sau khi đã trồng 4 cam và bưởi là để trồng cây cảnh. Tính diện tích trồng cây cảnh? Phương pháp giải - Tìm diện tích khu vườn = Chiều dài x chiều rộng 2 - Tìm diện tích trồng cam = Diện tích khu vườn x 5 3 - Tìm diện tích trồng bưởi = (Diện tích khu vườn – diện tích trồng cam) x 4 - Tìm diện tích trồng cây cảnh = Diện tích khu vườn – (Diện tích trồng cam + Diện tích trồng bưởi) Lời giải chi tiết Diện tích khu vườn hình chữ nhật là 25 x 16 = 400(m2) Diện tích trồng cam là 2 400 160 (m2) 5 Diện tích trồng bưởi là 3 (400160)180 (m2) 4 Diện tích trồng cây cảnh là 400 – (160 + 180) = 60 (m2) Đáp số: 60 m2 4