Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH-THCS Bãi Thơm (Có đáp án)

Câu 1: (1đ)
a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là?
A. B. C. D.
b. Chín đơn vị, hai phần trăm được viết là:
A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02

Câu 2. (1đ) 1,5 giờ = ... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60 B. 90 C. 120 D. 150

Câu 3: (1đ) Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 6,28m B. 3,14m C. 12,56m D. 1,57m
Câu 4 : (1đ) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 9cm là:
A. 468cm2 B. 324cm2 C. 486 cm2 D. 729cm2
Câu 5: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
9m36dm3 = 9,600m3

758dm3 = 0,758m3
Câu 6: (1đ) Đặt tính rồi tính:
a, 70,7 3,25 b, 4695,6 : 86
doc 3 trang Đường Gia Huy 30/01/2024 1640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH-THCS Bãi Thơm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường TH-THCS Bãi Thơm (Có đáp án)

  1. Phòng GD ĐT Phú Quốc Thứ ngày tháng năm 2022 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường TH - THCS Bãi Thơm NĂM HỌC: 2021 - 2022 Lớp: 5/ . MÔN: TOÁN - LỚP 5 Họ và tên: ( Thời gian 40 phút. Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1: (1đ) a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là? A. B. C. D. b. Chín đơn vị, hai phần trăm được viết là: A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02 Câu 2. (1đ) 1,5 giờ = phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 90 C. 120 D. 150 Câu 3: (1đ) Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là: A. 6,28m B. 3,14m C. 12,56m D. 1,57m Câu 4 : (1đ) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 9cm là: A. 468cm2 B. 324cm2 C. 486 cm2 D. 729cm2 Câu 5: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 9m36dm3 = 9,600m3 758dm3 = 0,758m3 Câu 6: (1đ) Đặt tính rồi tính: /1 a, 70,7 3,25 b, 4695,6 : 86 đ Câu 7: (1đ) Tính giá trị của biểu thức : (25,6 + 3,14) x 3 – 30 : 2 /2 đ
  2. Câu 8: (1đ) Lớp học có 32 học sinh, số học nữ 12 học sinh. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp A. 37,5% B. 26,6% C. 384% D. 20% Câu 9: (1đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26 m, chiều rộng /2 bằng 1 chiều dài, trong đó diện tích làm nhà chiếm 62,5% . Tính diện tích đ 4 đất làm nhà ? Câu 10: Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng sắt mỏng có /2 dạng hình hộp chữ nhật dài 6dm, rộng 4dm, cao 3dm. Tính diện tích sắt đ phải dùng để làm thùng ( không tính mép hàn)
  3. ĐÁP ÁN: Câu 1: a. C b. D Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: Đ S Câu 6: a. 229,775 B. 54,6 Câu 7: (25,6 + 3,14) x 3 – 30 : 2 = 28,74 x 3 – 15 = 86,22 – 15 = 71.22 Câu 8: A Câu 9: Chiều rộng căn phòng là : 26 x ¼ = 6,5 (m) Diện tích mảnh đất là : 26 x 6,5 = 169 (m2) Diện tích làm nhà là : 169 : 100 x 62,5 = 105,625 (m2) Đáp số : 105,625 m2 Câu 10: Bài giải Diện tích xung quanh của thùng là: ( 6 + 4 ) x 2 x 3 = 60 ( dm2) (0,5 điểm) Diện tích đáy thùng là: 6 x 4 = 24 ( dm2) (0,5 điểm) Diện tích sắt phải dùng để làm thùng là: 60 + 24 = 84 ( dm2) (0,5 điểm) Đáp số: 84 ( dm2) (0,5 điểm)