Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phú Xuân (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm: (4điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1 (0.5điểm) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,9 B. 9,0 C. 0,009 D. 0,09

Câu 2 (0.5điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là?

A. B. C. D.

Câu 3 (0.5điểm): 3m 4cm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,34 B. 3,04 C. 3,4 D. 3,004

Câu 4 (0.5điểm): Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là:

A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02

Câu 5 (1.0điểm): Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ chấm .

A/ 85,5…… 85,49 B/ 21….. 20,99

C/ 2,615….. 2,62 D/ 67,33….. 68,15

Câu 6 (1.0điểm): Một người thợ may 5 bộ quần áo đồng phục hết 10 m vải. Hỏi

docx 4 trang Đường Gia Huy 24/05/2024 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phú Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_2024_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phú Xuân (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ XUÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên: MÔN TOÁN LỚP 5 Lớp: 5 Năm học: 2023 – 2024 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm: (4điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1 (0.5điểm) viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,9 B. 9,0 C. 0,009 D. 0,09 Câu 2 (0.5điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là? A. 5 B. 5 C. D. 5 5 1000 10 100 10000 Câu 3 (0.5điểm): 3m 4cm = m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 0,34 B. 3,04 C. 3,4 D. 3,004 Câu 4 (0.5điểm): Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là: A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02 Câu 5 (1.0điểm): Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ chấm . A/ 85,5 85,49 B/ 21 20,99 C/ 2,615 2,62 D/ 67,33 68,15 Câu 6 (1.0điểm): Một người thợ may 5 bộ quần áo đồng phục hết 10 m vải. Hỏi A. 20m B. 10m C. 30m D. 40m nếu người thợ đó may 10 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? Phần II: Tự luận (6điểm) Câu 1: (2.0điểm) Tính : a) = b) =
  2. c) = d) . Câu 2: (2.0điểm) Có 280kg gạo đựng đều trong 7 bao. Hỏi 5 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Câu 3: (2.0 điểm) Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 1200m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân vận động hình chữ nhật đó bằng mét vuông? bằng héc ta? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN
  3. Phần I : Trắc nghiệm Câu số Đáp án Điểm Câu số 1 D. 0,09 0.5 Câu số 2 C. 0.5 Câu số 3 B. 3,04 0.5 Câu số 4 C. 9,002 0.5 Câu số 5 A/ 85,5 > 85,49 0.25 B/ 21 > 20,99 0.25 C/ 2,615 < 2,62 0.25 D/ 67,33 < 68,15 0.25 Câu số 6 A. 20m 1.0 PHẦN II : TỰ LUẬN Câu số 1 3 1 15 4 19 0.25 a) + = + = 4 5 20 20 20 0.25 b) c) 0.25 d) 0.25 Câu 2 Mỗi bao gạo có số ki-lô-gam gạo là : 0.25 280 : 7 = 40 (kg) 0.5 5 bao gạo có số ki-lô-gam gạo là : 0.25
  4. 40 x 5 = 200 (kg) 0.5 Đáp số : 200 kg gạo 0.5 Câu 3 Chiều rộng sân vận động hình chữ nhật là : 0.25 1200 : 4 = 300 (m) 0.5 Diện tích sân vận động hình chữ nhật là : 0.25 1200 x 300 = 360000 (m2) = 36 ha 0.5 Đáp số : 360000 m2, 36ha 0.5