Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 2. Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là:
A. 3,4245 B. 342,45 C. 3424,5 D. 34245
Câu 3. 21m2 7cm2 = …….. m2
A. 21,7 B. 21,07 C. 21,0007 D. 21,00007
Câu 4. Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là:
A. 15% B. 25% C. 60% D. 150%
Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 13 m và bằng nửa chiều dài. Diện tích mảnh
đất là:
A. 308 m2 B. 338 m2 C. 378 m2 D. 398 m2
Câu 6. 32,06 tấn = ………. kg
A. 326 B. 3206 C. 32006 D. 32060
pdf 6 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_1_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là: 3 3 3 A. B. C. D. 3 1000 100 10 Câu 2. Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là: A. 3,4245 B. 342,45 C. 3424,5 D. 34245 Câu 3. 21m2 7cm2 = m2 A. 21,7 B. 21,07 C. 21,0007 D. 21,00007 Câu 4. Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là: A. 15% B. 25% C. 60% D. 150% Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 13 m và bằng nửa chiều dài. Diện tích mảnh đất là: A. 308 m2 B. 338 m2 C. 378 m2 D. 398 m2 Câu 6. 32,06 tấn = . kg A. 326 B. 3206 C. 32006 D. 32060 II. TỰ LUẬN Câu 7. Đặt tính rồi tính. a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 c) 48,16 x 34 d) 95,2 : 68 . . . . . . . . . . . . . . . Câu 8. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2 b) Tìm x: 2 12,3 : x = 15 3 1
  2. Câu 9. Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi 42 m, chiều dài hơn chiều rộng 9 m. a) Tính diện tích căn phòng. b) Người ta lát gạch men màu gỗ và màu trắng xen với nhau trên nền nhà đó. Biết phần lát gạch men màu gỗ chiếm 40%. Hỏi phần lát gạch men màu trắng là bao nhiêu mét vuông? Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 99,4 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8,5 m và giảm chiều dài đi 4,2 m thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho. 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là: 3 3 3 A. B. C. D. 3 1000 100 10 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 3 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho. Lời giải 3 Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là 100 Chọn B Câu 2. Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là: A. 3,4245 B. 342,45 C. 3424,5 D. 34245 Phương pháp Muốn nhân một số thập phân với 10, 100 ,1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba chữ số. Lời giải 34,245 x 100 = 3424,5 Chọn C Câu 3. 21m2 7cm2 = m2 A. 21,7 B. 21,07 C. 21,0007 D. 21,00007 Phương pháp 1 Áp dụng cách đổi: 1cm2 = m2 10000 Lời giải 7 21m2 7cm2 = 21 m2 = 21,0007 m2 10000 Chọn C Câu 4. Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là: A. 15% B. 25% C. 60% D. 150% Phương pháp Tìm thương hai số sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Lời giải Ta có 18: 12 = 1,5 = 150% 3
  4. Chọn D Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 13 m và bằng nửa chiều dài. Diện tích mảnh đất là: A. 308 m2 B. 338 m2 C. 378 m2 D. 398 m2 Phương pháp - Chiều dài = chiều rộng x 2 - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Lời giải Chiều dài mảnh đất là 13 x 2 = 26 (m) Diện tích mảnh đất là: 26 x 13 = 338 (m2) Chọn B Câu 6. 32,06 tấn = . kg A. 326 B. 3206 C. 32006 D. 32060 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg Lời giải 32,06 tấn = 32060 kg Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 7. Đặt tính rồi tính. a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 c) 48,16 x 34 d) 95,2 : 68 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Lời giải 375,86 80,475 a) 29,05 b) 26,827 404,91 53,648 48,16 34 95,2 68 19264 c) d) 27 2 1,4 14448 00 1637,44 Câu 8. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4
  5. 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2 b) Tìm x: 2 12,3 : x = 15 3 Phương pháp a) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c) b) Tính giá trị vế phải Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải a) 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2 = 20,14 x (6,8 + 3,2) = 20,14 x 10 = 201,4 b) 12,3 : x = 12,3 : x = 10 x = 12,3 : 10 x = 1,23 Câu 9. Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi 42 m, chiều dài hơn chiều rộng 9 m. a) Tính diện tích căn phòng. b) Người ta lát gạch men màu gỗ và màu trắng xen với nhau trên nền nhà đó. Biết phần lát gạch men màu gỗ chiếm 40%. Hỏi phần lát gạch men màu trắng là bao nhiêu mét vuông? Phương pháp a) - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Diện tích = chiều dài x chiều rộng b) Tìm tỉ số phần trăm diện tích căn phòng lát gạch men màu trắng Tìm diện tích phần lát gạch men màu trắng Lời giải a) Nửa chu vi căn phòng là: 42 : 2 = 21 (m) Chiều dài căn phòng dài là: (21 + 9) : 2 = 15 (m) Chiều rộng căn phòng dài là : 5
  6. 21 – 15 = 6 (m) Diện tích căn phòng là: 15 x 6 = 90 (m2) b) Tỉ số phần trăm diện tích căn phòng lát gạch men màu trắng là: 100% - 40% = 60% Diện tích căn phòng lát gạch men màu trắng là: 90 : 100 x 60 = 54 (m2) Đáp số: a) 90 m2 b) 54 m2 Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 99,4 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8,5 m và giảm chiều dài đi 4,2 m thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho. Phương pháp - Tìm số mét chiều dài hơn chiều rộng - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật - Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Diện tích = chiều dài x chiều rộng Lời giải Chiều dài hơn chiều rộng số mét là: 8,5 + 4,2 = 12,7 (m) Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là: 99,4 : 2 = 49,7 (m) Chiều dài khu vườn là: (49,7 + 12,7) : 2 = 31,2 (m) Chiều rộng khu vườn là: 49,7 - 31,2 = 18,5 (m) Diện tích khu vườn là: 31,2 x 18,5 = 577,2 (m2) Đáp số: 577,2 m2 6