Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 16 (Có đáp án)

Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S:
Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
a) 0,42 ; 0,024 ; 0,042 ; 0,24 ; 0,204 ; 0,402
b) 0,024 ; 0,042 ; 0,204 ; 0,24 ; 0,402 ; 0,42
Câu 5. Đúng chọn Đ, sai chọn S:
Điền dấu > , = , < vào ô trống:
a) 78,875 > 78,88 ☐
b) 0,529 < 0,53 ☐
c) 27,68 < 27,592 ☐2
c) 53,02 = 53,0200 ☐
Câu 6. Tìm số thập phân x biết:
pdf 6 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 2760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 16 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_16_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 16 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 16 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết số thập phân 900,0500 dưới dạng gọn nhất A.9,5 B. 9,05 C. 900,5 D. 900,05 Câu 2. Đúng chọn Đ, sai chọn S: Tìm chữ số x biết 8 ,6 5x 8 ,6 7 5 a) x = 6 ☐ b) x = 7 ☐ c) x = 8 ☐ d) x = 9 ☐ Câu 3. Đúng chọn Đ, sai chọn S: 4 a) 0 , 40 ☐ 10 4 b) 0, 4 ☐ 10 1357 c) 1,357 ☐ 1000 1357 d) 1,357 ☐ 1000 5 e) 33,5 ☐ 100 5 g) 33,5 ☐ 100 Câu 4. Đúng chọn Đ, sai chọn S: Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: a) 0,42 ; 0,024 ; 0,042 ; 0,24 ; 0,204 ; 0,402 b) 0,024 ; 0,042 ; 0,204 ; 0,24 ; 0,402 ; 0,42 Câu 5. Đúng chọn Đ, sai chọn S: Điền dấu > , = , 78,88 ☐ b) 0,529 < 0,53 ☐ c) 27,68 < 27,592 ☐ 1
  2. c) 53,02 = 53,0200 ☐ Câu 6. Tìm số thập phân x biết: 34 15 a) x b) x 45 28 . . . 54 51 c) x d) x : 65 8 25 . . . Câu 7. Cho bốn chữ số 3, 2, 1, 0. Hãy viết tất cả các số thập phân bé hơn 1 với đủ bốn chữ số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 8. Viết đáp số dưới dạng số thập phân. 5 Trung bình cộng của 3 số là . Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Hiệu 8 1 của số thứ nhất và số thứ hai là . Tìm ba số đó. 4 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Phương pháp: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Cách giải: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Do đó, 900,0500 = 900,050 = 900,05 Vậy số thập phân 900,0500 được viết dưới dạng gọn nhất là 900,05 Chọn D. Câu 2. Phương pháp: Dựa vào dữ kiện đề bài và cách so sánh các số thập phân để tìm số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài. Cách giải: Hai số thập phân đã cho đều có phần nguyên là 8 và chữ số ở hàng phần mười là 6, chữ số ở hàng phần nghìn đều là 5. Số 8,6x5 có chữ số ở hàng phần trăm là x, số 8,675 có chữ số ở hàng phần trăm là 7 Lại có theo đề bài 8,658,675x , từ đó suy ra x > 7. Do đó x = 8 hoặc x = 9 Vậy ta có kết quả là: a) S; b) S; c) Đ; d) Đ. Câu 3. Phương pháp: Viết các phân số hoặc hỗn số dưới dạng số thập phân, sau đó so sánh các số thập phân đó. Cách giải: 4 +) 0,4 0,40 10 1357 +) 1,357 1000 5 +) 3 3,05 100 5 Mà 3,05 < 3,5. Vậy 3 3,05 100 3
  4. Vậy ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S; e) S; g) Đ. Câu 4. Phương pháp: So sánh các số tự nhiên đã cho, sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cách giải: Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là : 0,024 ; 0,042 ; 0,204 ; 0,24 ; 0,402 ; 0,42 Vậy kết quả như sau: a) S; b) Đ. Câu 5. Phương pháp: Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Cách giải: +) 78,875 27,592 +) 53,02 = 53,0200 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ. Câu 6. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 4
  5. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: 34 15 a) x b) x 45 28 43 51 x x 54 82 1 9 x x 20 8 54 51 c) x x : 65 8 25 45 15 x : x 56 25 8 24 1 x x 25 40 Câu 7. Phương pháp: Các số thập phân bé hơn 1 và có đủ bốn chữ số 3 ; 2 ; 1 ; 0 phải có phần nguyên là 0 và phần thập phân gồm các chữ số 3 ; 2 ; 1 Cách giải: Các số thập phân bé hơn 1 và có đủ bốn chữ số 3 ; 2 ; 1 ; 0 là: 0,123 ; 0,132 ; 0,213 ; 0,231 ; 0,312 ; 0,321 Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,123 ; 0,132 ; 0,213 ; 0,231 ; 0,312 ; 0,321 Câu 8. Phương pháp: - Vẽ sơ đồ biểu diễn trung bình cộng dựa vào ba số. - Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai nên số thứ ba bằng trung bình cộng của cả ba số. Từ đó tìm được số thứ ba. - Tìm tổng của số thứ nhất và số thứ hai = Số thứ ba x 2 - Tìm số thứ nhất, số thứ hai dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 Cách giải: Ta có sơ đồ: 5
  6. Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai nên số thứ ba bằng trung bình cộng của cả ba số. 5 Vậy số thứ ba là 0 ,625 8 Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là : 55 2 84 Số thứ hai là: 511 :20,5 442 Số thứ nhất là: 113 0,75 244 Đáp số: Số thứ nhất: 0,75 Số thứ hai: 0,5 Số thứ ba: 0,625 6