Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 4 (Có đáp án)

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg
A. 673 B. 6730 C. 67300 D. 6,73
Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:
A. 0,32% B. 32% C. 320% D. 0,032%
Câu 5. 15% của 320kg là:
A. 140kg B. 401kg C. 480kg D. 48kg
Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:
A. 375m2 B. 387m2 C. 378m2 D. 35m2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 56,389 – 32,546 b) 76,438 + 53,134 c) 10,3 x 2,5 d) 45,25 : 0,5
pdf 6 trang Đường Gia Huy 25/01/2024 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_de_4_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Đề 4 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 4 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là: 6 6 6 A. B. C. D. 6 10 100 1000 7 Câu 2. Số 30 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 30,7 B. 30,07 C. 30,007 D. 300, 7 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = kg A. 673 B. 6730 C. 67300 D. 6,73 Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là: A. 0,32% B. 32% C. 320% D. 0,032% Câu 5. 15% của 320kg là: A. 140kg B. 401kg C. 480kg D. 48kg Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là: A. 375m2 B. 387m2 C. 378m2 D. 35m2 II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 56,389 – 32,546 b) 76,438 + 53,134 c) 10,3 x 2,5 d) 45,25 : 0,5 Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc). 1
  2. Câu 3. Tính bằng cách hợp lý a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3 2 Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối 3 hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD. 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là: 6 6 6 A. B. C. D. 6 10 100 1000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 6 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho. Lời giải 6 Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là: 100 Chọn B 7 Câu 2. Số 30 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 30,7 B. 30,07 C. 30,007 D. 300, 7 Phương pháp 1 Áp dụng cách viết 0,01 100 Lời giải Số viết dưới dạng số thập phân là: 30,07 Chọn B Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = kg A. 673 B. 6730 C. 67300 D. 6,73 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg Lời giải 67,3 tấn = 67300 kg Chọn C Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là: A. 0,32% B. 32% C. 320% D. 0,032% Phương pháp Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b ta lấy a : b rồi nhân kết quả tìm được với 100 Lời giải Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là: 8 : 25 = 0,32 = 32 % 3
  4. Chọn B Câu 5. 15% của 320kg là: A. 140kg B. 401kg C. 480kg D. 48kg Phương pháp Muốn tìm a% của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với a Lời giải 15% của 320kg là: 320 : 100 x 15 = 48 (kg) Chọn D Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là: A. 375m2 B. 387m2 C. 378m2 D. 35m2 Phương pháp Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2 Lời giải Diện tích của tam giác là: 10 x 7 : 2 = 35 (m2) Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính. a) 56,389 – 32,546 b) 76,438 + 53,134 c) 10,3 x 2,5 d) 45,25 : 0,5 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học. Lời giải 56,389 76,438 a) 32,546 b) 53,134 23,843 129,572 10,3 2,5 45, 2,5 0, 5 515  c) d) 2590,5 206 0 25,75 Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc). Phương pháp - Tìm số liền lãi = Số tiền gửi : 100 x số phần trăm lãi suất - Số tiền rút được = Số tiền gốc + số tiền lãi 4
  5. Lời giải Số tiền lãi của người đó khi rút ra sau một tháng là: 14 000 000 : 100 x 0,8 = 112 000 (đồng) Sau một tháng người đó rút ra được số tiền là: 14 000 000 + 112 000 = 14 112 000 (đồng) Đáp số: 14 112 000 đồng Câu 3. Tính bằng cách hợp lý. a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3 Phương pháp Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c) a x b - a x c = a x (b - c) Lời giải a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 = 43,8 x (2,4 + 7,6) = 43,8 x 10 = 438 b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3 = 5,8 x (87,3 – 27,3) = 5,8 x 60 = 348 2 Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối 3 hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD. Phương pháp 2 - Tìm chiều rộng = chiều dài x 3 - Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2 5
  6. Lời giải Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 9 0 6 0 (cm) 3 Diện tích tam giác MAD là: 11 ABAD 90602700 (cm2) 22 Đáp số: 2700 cm2 6