Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 14 (Có đáp án)
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số 125,08 có phần thập phân gồm có:
a) 8 phần mười .......
b) 0 phần mười, 8 phần trăm .........
Câu 6. Cho 3 chữ số 1, 5, 7. Hãy lập các số thập phân có đủ ba chữ số đã cho mà phần thập phân có
hai chữ số. Xếp các số lập được theo thứ tự giảm dần.
Số 125,08 có phần thập phân gồm có:
a) 8 phần mười .......
b) 0 phần mười, 8 phần trăm .........
Câu 6. Cho 3 chữ số 1, 5, 7. Hãy lập các số thập phân có đủ ba chữ số đã cho mà phần thập phân có
hai chữ số. Xếp các số lập được theo thứ tự giảm dần.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_5_de_so_14_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 14 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 14 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Viết thành phân số thập phân: 0,008 = ? 8 8 8 8 A. B. C. D. 10 100 1000 10000 b) Viết thành phân số thập phân : 1,025 = 1025 1025 A. B. 10 100 1025 1025 C. D. 1000 10000 Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Điền dấu > , = , < vào chỗ chấm : 5 0,625 8 5 a) 0,625 ☐ 8 5 b) 0,625 ☐ 8 5 c) 0,625 ☐ 8 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Chuyển phân số thành hỗn số: 2088 a) 20 ☐ 10010 2088 b) 2 ☐ 100100 Câu 4. Nối phân số (hoặc hỗn số) với số thập phân bằng nó: 71
- Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Số 125,08 có phần thập phân gồm có: a) 8 phần mười b) 0 phần mười, 8 phần trăm Câu 6. Cho 3 chữ số 1, 5, 7. Hãy lập các số thập phân có đủ ba chữ số đã cho mà phần thập phân có hai chữ số. Xếp các số lập được theo thứ tự giảm dần. Câu 7. Tính rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân: 149162536496481 a) 102030405060708090 4 3 4 5 4 7 1 b) : 5 8 5 5 5 8 2 Câu 8. Viết đáp số dưới dạng số thập phân: Hai công nhân cùng làm chung một công việc. Nếu người thứ nhất làm riêng thì làm xong trong 8 giờ. Nếu người thứ hai làm riêng thì làm xong trong 12 giờ. Hỏi cả hai người làm chung thì sau mấy giờ xong công việc? 72
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 14 Câu 1. Phương pháp: 1 - Áp dụng cách chuyển đổi: 0 ,001 1000 Cách giải: 8 a) 0,008 = 1000 Chọn C. 1025 b) 1,025 = 1000 Chọn C. Câu 2. Phương pháp: 5 Ta có: 1000 : 8 = 125. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 125 để được phân số thập phân, 8 sau đó viết dưới dạng số thập phân. Cách giải: 55125625 0,625 881251000 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S. Câu 3. Phương pháp: Để viết phân số dưới dạng hỗn số ta lấy tử số chia cho mẫu số; thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số mà số chia. Cách giải: Ta có 208 : 100 = 2 dư 8 2088 Do đó 2 100100 Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ. Câu 4. Phương pháp: 1 1 1 Áp dụng cách chuyển đổi: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 10 100 1000 Cách giải: 73
- Ta có: 12 205 205 0,12 ; 20,5 ; 0,205 100 10 1000 5 12 1002 2 2 ,05 ; 1,2 ; 1 ,002 100 10 1000 Vậy bảng kết quả như sau: Câu 5. Phương pháp: - Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - Các chữ số ở bên phải dấu phẩy theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hàng phần mười, hàng phần trăm, hang phần nghìn, Cách giải: Trong số thập phân 125,08 : - Phân nguyên gồm có: 1 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 8 phần trăm. Vậy ta có đáp án như sau: a) S; b) Đ. Câu 6. Phương pháp: - Viết các số thập phân thỏa mãn yêu cầu bài toán. - So sánh các số thập phân rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. Cách giải: Các số thập phân có đủ ba chữ số 1; 5 ; 7 mà phần thập phân có hai chữ số là: 1,57; 1,75; 5,17; 5,71; 7,15; 7,51. Các số xếp theo thứ tự giảm dần là 7,51 ; 7,15 ; 5,71 ; 5,17 ; 1,75 ; 1,57 Câu 7. Phương pháp: a) Rút gọn các phân số về cùng mẫu số chung là 10 sau đó thực hiện phép cộng các phân số. 74
- b) Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. Cách giải: 149162536496481 a) 102030405060708090 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 10 10 10 10 10 10 10 45 4 ,5 10 4345471 b) : 5855582 43571 : 58882 4 1 1 : 5 8 2 4 1 1 : 40 2 5 Câu 8. Phương pháp: - Tìm số phần công việc người thứ nhất (hoặc người thứ hai) làm được trong 1 giờ - Tìm số phần công việc cả hai người làm được trong 1 giờ. - Tìm số giờ để làm xong công việc nếu hai người làm chung Cách giải: Một giờ người thứ nhất làm được số phần công việc là: 1 1 : 8 = (công việc) 8 Một giờ người thứ hai làm được số phần công việc là: 1 1 : 12 = (công việc) 12 Một giờ cả 2 người làm được số phần công việc là: 115 (công việc) 81224 Thời gian hai người làm chung để xong công việc: 5 24 1: (giờ) = 4,8 giờ 24 5 Đáp số: 4,8 giờ. 75