Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 2. Số thập phân mà phần nguyên là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số, phần thập phân là số chẵn lớn 
nhất có bốn chữ số là: 
A. 101,9998                             B. 111,1998 
C. 103,1988                             D. 100,8888 
Câu 3:  Điền dấu (>, < hoặc =) thích hợp vào chỗ trống 
      23ha 45m2  …….  23,45ha 
A. >                      B. =                      C. < 
Câu 4. Tổng của hai số là 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai số. 
A. 0,2 và 0,4                               B. 0,225 và 0,375 
C. 0,235 và 0,2                           D. 0,48 và 0,12 
Câu 5. Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá 
trong bể là: 
A. 5%                                            B. 20% 
C. 80%                                          D. 100% 
Câu 6. 45% của 120 là: 
A. 540                                            B. 54 
C. 45                                              D. 12
pdf 6 trang Đường Gia Huy 25/07/2023 4140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_5_de_so_3_co_huong_dan_giai_ch.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 5 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3 Lớp: Môn: Toán – Lớp 5 Thời giam làm bài: 40 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 869,457 là: 5 5 A. B. 10 1000 5 C. 50 D. 100 Câu 2. Số thập phân mà phần nguyên là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số, phần thập phân là số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: A. 101,9998 B. 111,1998 C. 103,1988 D. 100,8888 Câu 3: Điền dấu (>, B. = C. < Câu 4. Tổng của hai số là 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai số. A. 0,2 và 0,4 B. 0,225 và 0,375 C. 0,235 và 0,2 D. 0,48 và 0,12 Câu 5. Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là: A. 5% B. 20% C. 80% D. 100% Câu 6. 45% của 120 là: A. 540 B. 54 C. 45 D. 12 II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 146,34 + 521,85 745,5 – 14,92 . . . . 1
  2. 25,04 × 3,5 66,15: 63 . . . . . . Bài 2 (2 điểm) Tính giá trị biểu thức: a) 207,5 – 12,3 × 2,4 + 8,5 b) 502 – (45,5 + 22,5 × 12) Bài 3 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng kém chiều dài 4,5m. a) Tính diện tích mảnh đất đó? b) Người ta dành 15% diện tích đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà. Bài 4 (1 điểm): Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là: đồng. 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phương pháp: Xác định hàng của chữ số 5 trong số thập phân đã cho, từ đó xác định giá trị của chữ số đó. Cách giải: 5 Chữ số 5 trong số thập phân 879,457 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là 100 Chọn D. Câu 2. Phương pháp: - Tìm số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số và số chẵn lớn nhất có bốn chữ số. - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phấy", sau đó viết phần thập phân. Cách giải: Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là 101. Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là 9998. Vậy số thập phân cần tìm là 101,9998. Chọn A. Câu 3. Phương pháp: Viết các số đo về cùng đơn vị đo là ha rồi so sánh kết quả với nhau. Cách giải: 45 Ta có: 23ha 45m2 = 23 ha = 23,0045ha. 10000 Mà: 23,0045ha < 23,45ha. Vậy: 23ha 45m2 < 23,45ha. Chọn C. Câu 4. Phương pháp: 3 - Viết 0,6 = . Khi đó ta có tỉ số của số bé và số lớn. 5 - Tìm số bé và số lớn theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Cách giải: 3
  4. 3 Ta có: 0,6 = 5 3 3 Do đó tỉ số của số bé và số lớn là , hay số bé bằng số lớn. 5 5 Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 0,6 : 8 × 3 = 0,225 Số lớn là: 0,6 – 0,225 = 0,375 Đáp số: Số bé: 0,225 Số lớn: 0,375 Chọn B. Câu 5. Phương pháp: Muốn tìm tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể ta tìm thương của số cá chép và số cá trong bể, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Cách giải: Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là: 20 : 25 = 0,8 = 80% Đáp số: 80%. Chọn C. Câu 6. Phương pháp: Muốn Cách giải: 45% của 120 là: 120 : 100 × 45 = 54 Hoặc: 120 × 45 : 100 = 54 Chọn B. 4
  5. II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Phương pháp: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Cách giải: a) 207,5 – 12,3 × 2,4 + 8,5 = 207,5 – 29,52 + 8,5 = 177,98 + 8,5 = 186,48 b) 502 – (45,5 + 22,5 × 12) = 502 – (45,5 + 270) = 502 – 315,5 = 186,5 Bài 3. Phương pháp: - Tính chiều rộng ta lấy chiều dài trừ đi 4,5m. - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Tính diện tích phần đất làm nhà ta lấy diện tích mảnh đất chia cho 100 rồi nhân với 15 hoặc lấy diện tích mảnh đất nhân với 15 rồi chia cho 100. 5
  6. Cách giải: a) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 24 – 4,5 = 19,5 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 24 × 19,5 = 468 (m2) b) Diện tích phần đất làm nhà là: 468 : 100 × 15 = 70,2 (m2) Đáp số: a) 468m2; b) 70,2m2. Bài 4. Phương pháp: - Tính số tiền lãi ta lấy số tiền gửi chia cho 100 rồi nhân với 0,6. - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi = tiền gửi + tiền lãi. Cách giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 10 000 000 : 100 × 0,6 = 60 000 (đồng) Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là: 10 000 000 + 60 000 = 10 060 000 (đồng) Đáp số: 10 060 000 đồng. 6