Đề kiểm tra số 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước đáp án đúng
Bài 1: Chữ số 5 trong số 4,235 có giá trị là:
A. B. C. D. 50
Bài 2: Phân số bằng phân số thập phân nào dưới đây?
A. B. C. D.
Bài 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 6m2 =…….m2 là:
A. 66 B. 606 C. 6006 D. 60006
Bài 4: Phép tính 5 : có kết quả là:
A. 2 B. C. D.
Bài 5: Số thập phân gồm có Sáu đơn vị, ba phần mười, năm phần trăm viết là…………….
Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng.
bao gạo nặng 30kg. Vậy bao gạo nặng ................
Bài 7: Số thập phân lớn nhất trong các số 8,765; 31,06; 25,75; 13,60 là:
A. 8,765 B. 31,06 C. 25,75 D. 13,60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra số 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_so_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra số 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2022-2023
- ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 LỚP 5 Họ tên học sinh: Điểm Lớp: I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước đáp án đúng Bài 1: Chữ số 5 trong số 4,235 có giá trị là: 5 5 5 A. B. C. D. 50 100 1000 10 23 Bài 2: Phân số bằng phân số thập phân nào dưới đây? 50 46 23 46 230 A. B. C. D. 100 100 10 100 Bài 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 6m2 = .m2 là: A. 66 B. 606 C. 6006 D. 60006 2 Bài 4: Phép tính 5 : có kết quả là: 5 25 10 25 A. 2 B. C. D. 2 5 5 Bài 5: Số thập phân gồm có Sáu đơn vị, ba phần mười, năm phần trăm viết là . Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng. 3 1 bao gạo nặng 30kg. Vậy bao gạo nặng 5 5 Bài 7: Số thập phân lớn nhất trong các số 8,765; 31,06; 25,75; 13,60 là: A. 8,765 B. 31,06 C. 25,75 D. 13,60 Bài 8. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng. Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Vậy cần tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày. Bài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 3 1 + = ? 8 4 3 1 7 3 1 3 3 1 5 A. + = B. + = C. + = 8 4 9 8 4 4 8 4 8 3 1 4 D. + = 8 4 12 II. Tự luận. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 20m 15cm = .m b) 2 tấn 500kg = .tấn c) 4000m2 = .ha d) 5ha 100m2 = ha Bài 2: Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng 2 bằng chiều dài. 3 a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó? 1 b) Người ta để diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao 24 nhiêu mét vuông?
- Bài giải: Bài 3: Xác định cấu trúc ngữ pháp của các câu sau: a) Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rưng vang lên. b) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. c) Đứng bên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc. . Bài 4: Xếp các từ đồng nghĩa sau vào hai nhóm thích hợp: (lạnh buốt, lạnh lùng, lạnh cóng, rét, giá rét, lạnh nhạt, buốt, giá, lạnh tanh) Nhóm 1: Nhóm 2: