Đề ôn tập cuối năm Toán Lớp 5 - Đề 3

Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .

a). Số lớn nhất trong các số : 5,897 ; 5,879 ; 5,89 ; 5,9 là :

A. 5,897                      B. 5,879                  C. 5,89                         D.5,9

c). 415dm3 = ………….m3 . Số thích hợp điền vào chỗ trống là :
A. 41,5                        B. 4,15                        C. 0,415                 D. 0,0415

d). Một người đi bộ từ nhà ra chợ với vận tốc 4,8km/giờ thì mất 6 phút. Quãng đường từ nhà đến chợ có độ dài là:

A. 28,8km         B.28,8m                       C. 48m                         D. 480m

docx 3 trang Diễm Hương 28/04/2023 5161
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối năm Toán Lớp 5 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_cuoi_nam_toan_lop_5_de_3.docx

Nội dung text: Đề ôn tập cuối năm Toán Lớp 5 - Đề 3

  1. Đề 3 PHẦN I : ( 4 điểm ) Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . a). Số lớn nhất trong các số : 5,897 ; 5,879 ; 5,89 ; 5,9 là : A. 5,897 B. 5,879 C. 5,89 D.5,9 b). Hỗn số 25 7 viết dưới dạng số thập phân là : 100 A. 25,7 B. 25,07 C. 25,007 D.2,507 c). 415dm3 = .m3 . Số thích hợp điền vào chỗ trống là : A. 41,5 B. 4,15 C. 0,415 D. 0,0415 d). Một người đi bộ từ nhà ra chợ với vận tốc 4,8km/giờ thì mất 6 phút. Quãng đường từ nhà đến chợ có độ dài là: A. 28,8km B.28,8m C. 48m D. 480m Bài 2: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số % số quyển vở của các lớp 5 5A quyên góp hỗ trợ các bạn học sinh khó khăn. Biết rằng tổng số vở 30% 5D ? % góp được là 400 quyển. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: - Lớp góp số vở nhiều nhất là lớp góp được quyển vở. 5C 5B 27,5% - Lớp góp được ít vở nhất là lớp , góp được quyển vở 22,5% Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S : 2giờ 15phút = 215 phút 0,6 giờ = 36 phút 5m2 8dm2 = 5,08 m2 5,3kg = 5003 kg PHẦN II : ( 6điểm ) Bài 1: Đặt tính rồi tính : 293,04 + 62,38 182 : 1,6 1207 – 432,29 34,6 × 0,8 182 : 1,6 Bài 2 : a.). Tính x : 9,27 – x = 6,8
  2. b). Tính giá trị biểu thức : 7 phút 14 giây × 3 + 23 phút 18 giây
  3. Bài 3: Một thanh sắt dài 1,2m cân nặng 5,76kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 1,8m thì cân nặng bao nhiêu kilogam? Bài 4: Một tấm bảng chỉ dẫn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích của tấm bảng chỉ đường đó. 8cm 14cm 8cm 46cm